Yêu cầu gì đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh quản lý bảo vệ rừng viên?
Căn cứ khoản 4 Điều 10 Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT quy định như sau:
Quản lý bảo vệ rừng viên - Mã số: V.03.10.29
...
4. Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh quản lý bảo vệ rừng viên phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên
Hướng dẫn viên văn hóa hạng 3 có mã số là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL quy định như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở
1. Nhóm chức danh phương pháp viên, bao gồm:
a) Phương pháp viên hạng II Mã số: V.10.06.19
b) Phương pháp viên hạng III Mã số: V.10.06.20
c) Phương pháp viên
Mã số của hướng dẫn viên văn hóa hạng 4 là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL quy định như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở
1. Nhóm chức danh phương pháp viên, bao gồm:
a) Phương pháp viên hạng II Mã số: V.10.06.19
b) Phương pháp viên hạng III Mã số: V.10.06.20
c) Phương pháp viên
Viên chức chuyên ngành điều tra viên tài nguyên môi trường hạng 2 có mã số là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư liên tịch 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định như sau:
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường
1. Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II Mã số: V.06.02.04
2. Điều tra viên tài
tham gia các hội nghị khoa học, xây dựng chương trình, soạn thảo nội dung tập huấn chuyên môn nghiệp vụ, kỹ thuật quản lý bảo vệ rừng và tổ chức tập huấn chuyên môn nghiệp vụ cho viên chức ở hạng chức danh nghề nghiệp thấp hơn.
đ) Thực hiện các hoạt động theo vị trí việc làm: Theo dõi diễn biến rừng; bảo tồn đa dạng sinh học rừng, thực vật rừng, động
Trợ giúp viên pháp lý hạng 1 có mã số là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 05/2022/TT-BTP quy định như sau:
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý
1. Trợ giúp viên pháp lý hạng I - Mã số: V02.01.00
2. Trợ giúp viên pháp lý hạng II - Mã số: V02.01.01
3. Trợ giúp viên pháp lý hạng III - Mã số: V02.01.02
Như
Mã số của chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng 2 là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 05/2022/TT-BTP quy định như sau:
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý
1. Trợ giúp viên pháp lý hạng I - Mã số: V02.01.00
2. Trợ giúp viên pháp lý hạng II - Mã số: V02.01.01
3. Trợ giúp viên pháp lý hạng III - Mã số: V02
Mã số của trợ giúp viên pháp lý hạng 3 là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 05/2022/TT-BTP quy định như sau:
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý
1. Trợ giúp viên pháp lý hạng I - Mã số: V02.01.00
2. Trợ giúp viên pháp lý hạng II - Mã số: V02.01.01
3. Trợ giúp viên pháp lý hạng III - Mã số: V02.01.02
Như
Giáo viên trung học phổ thông hạng 1 có mã số là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông
Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông bao gồm:
1. Giáo viên trung học phổ thông hạng III - Mã số V.07.05.15.
2. Giáo viên trung học phổ
Mã số của giáo viên trung học phổ thông hạng 2 là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông
Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông bao gồm:
1. Giáo viên trung học phổ thông hạng III - Mã số V.07.05.15.
2. Giáo viên trung học phổ
Mã số của giáo viên trung học phổ thông hạng 3 là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông
Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông bao gồm:
1. Giáo viên trung học phổ thông hạng III - Mã số V.07.05.15.
2. Giáo viên trung học phổ
ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghề nghiệp; có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm;
đ) Được công nhận là chiến sĩ thi đua cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi cấp trường trở lên hoặc được nhận bằng khen hoặc giấy khen từ cấp huyện trở lên;
e) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức
ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng I
;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II.
...
Theo đó yêu cầu giáo viên dự
Giáo viên mầm non hạng 2 hiện nay có mức lương tối thiểu bao nhiêu?
Theo Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:
Cách xếp lương
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004
nâng cao, bàn giao tác phẩm;
đ) Theo dõi hiệu quả xã hội của tác phẩm sau khi đưa ra công chúng rộng rãi nhằm tiếp tục nâng cao, hoàn thiện tác phẩm;
e) Phát hiện khuynh hướng nghệ thuật mới, xác định khuynh hướng nghệ thuật của chuyên ngành; tổng kết kinh nghiệm những tác phẩm đã dàn dựng tại đơn vị; tham gia tổng kết kinh nghiệm nghiệp vụ chuyên
đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường thủy.
...
Theo đó Quản lý dự án đường thủy hạng 1 cần đáp ứng các tiêu chuẩn về đào tạo bồi dưỡng như sau
Mức lương tối thiểu hiện nay của Giáo viên mầm non hạng 1 là bao nhiêu?
Theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định:
Cách xếp lương
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm
nghề nghiệp:
+ Hướng dẫn thực hành cho học sinh, sinh viên và viên chức điều dưỡng trong phạm vi được phân công;
+ Tham gia, thực hiện và áp dụng sáng kiến, cải tiến chất lượng trong chăm sóc người bệnh.
Viên chức Điều dưỡng hạng 4 phải làm nhiệm vụ gì? (Hình từ Internet)
Viên chức Điều dưỡng hạng 4 phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo
xác định thời hạn trong các cơ quan hành chính được áp dụng chế độ, chính sách như công chức và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động không xác định thời hạn thực hiện các công việc chuyên môn, nghiệp vụ thuộc danh mục vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp dùng chung trong các đơn vị sự