Điều kiện hưởng chế độ ốm đau theo Dự thảo Luật Bảo hiểm xã hội là gì? Tôi đang tham gia BHXH được 2 năm, vậy khi tôi phải nghỉ việc do sốt xuất huyết thì tôi có được hưởng chế độ của bảo hiểm xã hội hay không? Nếu có thì mức hưởng như thế nào? - Câu hỏi của anh Hiếu (TPHCM)
việc hưởng chế độ khi con ốm đau quy định tại Điều này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Do đó, thời gian hưởng chế độ ốm đau khi con ốm của bạn còn tuỳ thuộc vào độ tuổi của con, nếu con dưới 03 tuổi; tối đa là 15 ngày làm việc nếu con từ đủ 03 tuổi đến dưới 07 tuổi.
Đồng thời, thời gian nghỉ việc hưởng
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền (kể cả điều trị nội trú và ngoại trú). Trong đó, số ngày nghỉ việc được hưởng chế độ ốm đau tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Và căn cứ tại khoản 1 Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định:
Thời gian hưởng chế độ ốm đau
1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau
các điểm chi từ ngày 04 đến ngày 10 hàng tháng; tiếp tục chi trả tại các Bưu cục của Bưu điện Trung tâm/Huyện từ ngày 11 đến hết ngày 25 hàng tháng.
Lưu ý: trường hợp ngày chi trả trùng vào ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ Tết thì ngày chi trả là ngày làm việc tiếp theo.
Trên đây là thông tin chính thức thay đổi lịch chi trả lương hưu từ tháng 12
Cho tôi hỏi sau khi sinh con thì lao động nữ muốn đi làm lại ngay thì có được không? Lao động nữ có được nghỉ dưỡng sức khi đi làm trước khi hết thời gian nghỉ thai sản không? Câu hỏi của chị Băng (Kiên Giang)
các dịp nghỉ lễ 30/4-1/5 và nghỉ tết âm lịch; được trợ cấp khó khăn thường xuyên hàng tháng (trừ tháng nghỉ theo chế độ phép, BHXH) bằng 1/2 tháng lương cơ sở trong thời gian luân chuyển; được Tổng Liên đoàn LĐVN bố trí chỗ ở không thu tiền, hoặc chi tiền thuê nhà trong thời gian cán bộ thực hiện luân chuyển.
5. Được cơ quan nơi luân chuyển đến đảm
khám thai 05 lần, mỗi lần 01 ngày; trường hợp ở xa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ 02 ngày cho mỗi lần khám thai.
Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại Khoản này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
2. Lao động nữ mang thai
toán công tác phí đối với các hoạt động do nơi cán bộ luân chuyển đến phân công công tác và thực hiện các chế độ khác như ăn trưa, quà trong các dịp lễ, tết... (nếu có) như cán bộ, công chức của đơn vị nơi luân chuyển đến.
4. Được Cơ quan Tổng Liên đoàn LĐVN thanh toán tiền tàu xe hàng năm về thăm gia đình 2 Iần/1 năm vào các dịp nghỉ lễ 30/4-1/5 và
thanh toán công tác phí đối với các hoạt động do nơi cán bộ luân chuyển đến phân công công tác và thực hiện các chế độ khác như ăn trưa, quà trong các dịp lễ, tết... (nếu có) như cán bộ, công chức của đơn vị nơi luân chuyển đến.
4. Được Cơ quan Tổng Liên đoàn LĐVN thanh toán tiền tàu xe hàng năm về thăm gia đình 2 Iần/1 năm vào các dịp nghỉ lễ 30
dịp nghỉ lễ 30/4-1/5 và nghỉ tết âm lịch; được trợ cấp khó khăn thường xuyên hàng tháng (trừ tháng nghỉ theo chế độ phép, BHXH) bằng 1/2 tháng lương cơ sở trong thời gian luân chuyển; được Tổng Liên đoàn LĐVN bố trí chỗ ở không thu tiền, hoặc chi tiền thuê nhà trong thời gian cán bộ thực hiện luân chuyển.
5. Được cơ quan nơi luân chuyển đến đảm bảo
gian nghỉ hưởng chế độ thai sản trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng.
...
7. Thời gian hưởng chế độ thai sản quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5 và 6 Điều này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Theo đó, người lao động sinh mổ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh
việc tại các đơn vị thuộc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có được nghỉ làm khi ông bà mất không?
Theo Điều 9 Nội quy lao động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 900/QĐ-BHTG năm 2016 quy định:
Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương những ngày lễ, tết theo quy định của Bộ
quy định thời gian hưởng chế độ ốm đau như sau:
Thời gian hưởng chế độ ốm đau
1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:
a) Làm việc trong điều
đau bao nhiêu ngày?
Căn cứ Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về thời gian hưởng chế độ ốm đau, cụ thể như sau:
Thời gian hưởng chế độ ốm đau
1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết
lao động quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:
a) Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày nếu đã đóng
hoãn đình công:
a) Đình công dự kiến tổ chức tại các đơn vị cung cấp điện, nước, vận tải công cộng và các dịch vụ khác trực tiếp phục vụ tổ chức mít tinh kỷ niệm ngày lễ, tết quy định tại khoản 1 Điều 112 của Bộ luật Lao động;
b) Đình công dự kiến tổ chức tại địa bàn đang diễn ra các hoạt động nhằm phòng ngừa, khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn
quy định tại Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về thời gian hưởng chế độ ốm đau dài ngày cụ thể như sau:
Thời gian hưởng chế độ ốm đau
1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày
Thủ tục hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản cho người lao động như thế nào? Vợ tôi đang tham gia BHXH bắt buộc, hiện vợ tôi vừa mới sinh con, nhưng sức khỏe chưa phục hồi, vậy vợ tôi có được nghỉ việc thêm một khoảng thời gian hay không? - Câu hỏi của anh Minh (TPHCM)
ngày đối với người lao động thực hiện biện pháp triệt sản.
2. Thời gian hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 1 Điều này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Như vậy, trường hợp lao động nam thực hiện biện pháp triệt sản sẽ được nghỉ tối đa 15 ngày (bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần)
Lao động nam sẽ được
hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 1 Điều này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Theo đó khi thai chết lưu thì lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa như sau:
- 10 ngày nếu thai dưới 05 tuần tuổi.
- 20 ngày nếu thai từ 05 tuần