lương của cấp bậc quân hàm Trung úy
4,60
3
Bậc 3 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng úy
5,00
4
Bậc 4 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại úy
5,40
5
Bậc 5 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tá
6,00
6
Bậc 6 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tá
6,60
7
Bậc 7 bằng hệ số
lương của cấp bậc quân hàm Trung úy
4,60
3
Bậc 3 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng úy
5,00
4
Bậc 4 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại úy
5,40
5
Bậc 5 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tá
6,00
6
Bậc 6 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tá
6,60
7
Bậc 7 bằng hệ số
cấp bậc quân hàm Trung úy
4,60
3
Bậc 3 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng úy
5,00
4
Bậc 4 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại úy
5,40
5
Bậc 5 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tá
6,00
6
Bậc 6 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tá
6,60
7
Bậc 7 bằng hệ số lương
bậc quân hàm Trung úy
4,60
3
Bậc 3 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng úy
5,00
4
Bậc 4 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại úy
5,40
5
Bậc 5 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tá
6,00
6
Bậc 6 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tá
6,60
7
Bậc 7 bằng hệ số lương của
bậc quân hàm Trung úy
4,60
3
Bậc 3 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng úy
5,00
4
Bậc 4 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại úy
5,40
5
Bậc 5 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tá
6,00
6
Bậc 6 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tá
6,60
7
Bậc 7 bằng hệ số lương của
quân hàm Trung úy
4,60
3
Bậc 3 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng úy
5,00
4
Bậc 4 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại úy
5,40
5
Bậc 5 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tá
6,00
6
Bậc 6 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tá
6,60
7
Bậc 7 bằng hệ số lương của cấp bậc
kỳ 06 tháng đầu năm mới nhất: Tại đây
Mẫu báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động định kỳ 06 tháng đầu năm mới nhất ra sao? (Hình từ Internet)
Hạn nộp báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động định kỳ 06 tháng đầu năm là khi nào?
Căn cứ Điều 24 Nghị định 39/2016/NĐ-CP quy định như sau:
Thời Điểm, mẫu báo cáo tai nạn lao động
Việc báo
1/7/2024: Tại đây.
Xem thêm:
>>> Chính thức thay đổi mức lương cơ sở của CBCCVC từ 1/7/2024 thay thế mức 1,8 triệu tại Nghị định 24/2023/NĐ-CP đúng không?
>>> Chi tiết bảng lương mới của công chức cấp xã từ 1/7/2024 tính theo lương cơ sở 2,34 như thế nào?
>>> Chi tiết bảng lương sĩ quan quân đội 2024 mới nhất khi lương cơ sở chạm mốc 2,34 triệu
mức 1,8 triệu tại Nghị định 24/2023/NĐ-CP đúng không?
>>> Chi tiết bảng lương mới của công chức cấp xã từ 1/7/2024 tính theo lương cơ sở 2,34 như thế nào?
>>> Chi tiết bảng lương sĩ quan quân đội 2024 mới nhất khi lương cơ sở chạm mốc 2,34 triệu như thế nào?
Viên chức bị kỷ luật cách chức sẽ kéo dài xét nâng bậc lương thường xuyên bao lâu? (Hình
tiết bảng lương mới của cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang từ 1/7/2024: Tại đây.
Xem thêm:
>>> Chính thức thay đổi mức lương cơ sở của CBCCVC từ 1/7/2024 thay thế mức 1,8 triệu tại Nghị định 24/2023/NĐ-CP đúng không?
>>> Chi tiết bảng lương mới của công chức cấp xã từ 1/7/2024 tính theo lương cơ sở 2,34 như thế nào?
>>> Chi tiết
Mức lương cơ sở 2024 là bao nhiêu khi cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27?
Hiện nay căn cứ theo Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đang được áp dụng là 1.8 triệu đồng/tháng
Sắp tới đây 01/7/2024 theo Nghị quyết 104/2023/QH15, cả nước sẽ tiến hành thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ
thi hành từ ngày nào?
Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định về hiệu lực như sau:
Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
2. Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang hết hiệu lực kể
2.340.000 đồng/tháng thay thế mức 1,8 triệu đồng/tháng. (Nghị định 24/2023/NĐ-CP đã hết hiệu lực từ 01/7/2024).
Mức lương cơ sở hiện nay là bao nhiêu? Mức lương cơ sở mới áp dụng cho đến khi nào?
Mức lương cơ sở mới áp dụng cho đến khi nào?
Về thực hiện chính sách tiền lương, theo Nghị quyết 104/2023/QH15 Quốc hội quyết nghị từ ngày 1/7
Lương công chức kiểm lâm viên trung cấp 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 24 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT quy định như sau:
Cách xếp lương
1. Các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán
thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 2 sẽ nhận mức lương từ: 7.920.000 đồng/tháng đến 12.204.000 đồng/tháng.
/6/2023)
Ngoài ra, căn cứ vào Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở của công chức, viên trong năm 2023 như sau:
Từ ngày 1/7/2023 thực hiện tăng tiền lương công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng, tương đương tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành.
Như vậy, từ ngày ngày 01/7/2023 mức lương Bộ
/tháng;
Theo đó, giáo viên tiểu học hạng 3 hiện nay có thể nhận mức lương từ: 3.486.600 đồng/tháng đến 7.420.200 đồng/tháng.
Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó giáo viên tiểu học hạng 3 sẽ nhận mức lương từ: 4.212.000 đồng/tháng đến 8.964.000 đồng/tháng.
01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó Bí thư Đảng ủy cấp xã sẽ nhận mức lương là: 4.230.000 đồng/tháng và 5.130.000 đồng/tháng.
Bí thư Đảng ủy cấp xã được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 7 Nghị định 92/2009/NĐ-CP quy
tịch 01/2005/TTLT-BNV-BTC quy định như sau:
Theo đó, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh được áp dụng hệ số lương là: 7.28
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh được tính như sau:
Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Căn
tịch 01/2005/TTLT-BNV-BTC quy định như sau:
Theo đó, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội được áp dụng hệ số lương là: 7.28
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội được tính như sau:
Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Hiện nay: căn