theo Thông tư 12/2022/TT-BNV, Phó chánh văn phòng Bộ Tài chính phải thực hiện những công việc như sau:
Nhiệm vụ, Mảng công việc
Công việc cụ thểTham gia quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ chung của Văn phòng Bộ.
- Giúp Chánh Văn phòng quản lý, điều hành công việc của Văn phòng Bộ; trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra hoạt động của
Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV, Phó chánh văn phòng Bộ Kế hoạch và Đầu tư phải thực hiện những công việc như sau:
Nhiệm vụ, Mảng công việc
Công việc cụ thểTham gia quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ chung của Văn phòng Bộ.
- Giúp Chánh Văn phòng quản lý, điều hành công việc của Văn phòng Bộ; trực tiếp chỉ đạo
theo Thông tư 12/2022/TT-BNV, Phó chánh văn phòng Bộ Công Thương phải thực hiện những công việc như sau:
Nhiệm vụ, Mảng công việc
Công việc cụ thểTham gia quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ chung của Văn phòng Bộ.
- Giúp Chánh Văn phòng quản lý, điều hành công việc của Văn phòng Bộ; trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra hoạt động của
Thông tư 12/2022/TT-BNV, Phó chánh văn phòng Bộ Xây dựng phải thực hiện những công việc như sau:
Nhiệm vụ, Mảng công việc
Công việc cụ thểTham gia quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ chung của Văn phòng Bộ.
- Giúp Chánh Văn phòng quản lý, điều hành công việc của Văn phòng Bộ; trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra hoạt động của các phòng
Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV, Phó chánh văn phòng Bộ Giao thông vận tải phải thực hiện những công việc như sau:
Nhiệm vụ, Mảng công việc
Công việc cụ thểTham gia quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ chung của Văn phòng Bộ.
- Giúp Chánh Văn phòng quản lý, điều hành công việc của Văn phòng Bộ; trực tiếp chỉ đạo
tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV, Phó chánh văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo phải thực hiện những công việc như sau:
Nhiệm vụ, Mảng công việc
Công việc cụ thểTham gia quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ chung của Văn phòng Bộ.
- Giúp Chánh Văn phòng quản lý, điều hành công việc của Văn phòng Bộ; trực tiếp chỉ
-BNV, Phó chánh văn phòng Bộ Y tế phải thực hiện những công việc như sau:
Nhiệm vụ, Mảng công việc
Công việc cụ thểTham gia quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ chung của Văn phòng Bộ.
- Giúp Chánh Văn phòng quản lý, điều hành công việc của Văn phòng Bộ; trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra hoạt động của các phòng, lĩnh vực công tác theo sự
quan ngang Bộ tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV, Phó chánh văn phòng Bộ Tài nguyên và Môi trường phải thực hiện những công việc như sau:
Nhiệm vụ, Mảng công việc
Công việc cụ thểTham gia quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ chung của Văn phòng Bộ.
- Giúp Chánh Văn phòng quản lý, điều hành công việc của Văn phòng
Bộ, cơ quan ngang Bộ tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV, Phó chánh văn phòng Bộ Thông tin và Truyền thông phải thực hiện những công việc như sau:
Nhiệm vụ, Mảng công việc
Công việc cụ thểTham gia quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ chung của Văn phòng Bộ.
- Giúp Chánh Văn phòng quản lý, điều hành công việc của
vị trí việc làm của Phó chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV, Phó chánh văn phòng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phải thực hiện những công việc như sau:
Nhiệm vụ, Mảng công việc
Công việc cụ thểTham gia quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ chung của Văn phòng Bộ.
- Giúp
ngang Bộ tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV, Phó chánh văn phòng Bộ Khoa học và Công nghệ phải thực hiện những công việc như sau:
Nhiệm vụ, Mảng công việc
Công việc cụ thểTham gia quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ chung của Văn phòng Bộ.
- Giúp Chánh Văn phòng quản lý, điều hành công việc của Văn phòng Bộ; trực
việc
Công việc cụ thểTham gia quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ chung của Văn phòng Bộ.
- Giúp Chánh Văn phòng quản lý, điều hành công việc của Văn phòng Bộ; trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra hoạt động của các phòng, lĩnh vực công tác theo sự phân công của Chánh Văn phòng Bộ.
- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong phạm vi được Chánh
, uy tín và phát huy truyền thống của luật sư.
- Quy tắc 4: Tham gia hoạt động cộng đồng.
- Quy tắc 5: Bảo vệ tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng.
- Quy tắc 6: Tôn trọng khách hàng.
- Quy tắc 7: Giữ bí mật thông tin.
- Quy tắc 8: Thù lao.
- Quy tắc 9: Những việc luật sư không được làm trong quan hệ khách hàng.
- Quy tắc 10: Tiếp
62 Luật Bảo hiểm xã hội 2014. Từ đủ 16 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm đóng tính thêm 2%.
Mức lương hưu hằng tháng thấp nhất của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đủ điều kiện hưởng lương hưu bằng mức lương cơ sở (1,8 triệu đồng/tháng), trừ trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2 và khoản 3 Điều 54 Luật Bảo
Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần, cụ thể như sau:
Hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần
1. Sổ bảo hiểm xã hội.
2. Đơn đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần của người lao động.
3. Đối với người ra nước ngoài để định cư phải nộp thêm bản sao giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam
Khi nào NLĐ được hưởng các chế độ của bảo hiểm xã hội trong thời gian thử việc?
Tại điểm b khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định như sau:
Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng
có sự tham gia của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xử lý kỷ luật là thành viên;
c) Người lao động phải có mặt và có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc tổ chức đại diện người lao động bào chữa; trường hợp là người chưa đủ 15 tuổi thì phải có sự tham gia của người đại diện theo pháp luật;
d) Việc xử lý kỷ luật
động;
b) Phải có sự tham gia của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xử lý kỷ luật là thành viên;
c) Người lao động phải có mặt và có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc tổ chức đại diện người lao động bào chữa; trường hợp là người chưa đủ 15 tuổi thì phải có sự tham gia của người đại diện theo pháp luật;
d) Việc xử
Người sử dụng lao động có được xử lý kỷ luật người lao động đang bị tạm giữ không?
Căn cứ Điều 122 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Nguyên tắc, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động
1. Việc xử lý kỷ luật lao động được quy định như sau:
a) Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động;
b) Phải có sự tham gia của
Người sử dụng lao động có được xử lý kỷ luật người lao động đang bị tạm giam không?
Căn cứ Điều 122 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Nguyên tắc, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động
1. Việc xử lý kỷ luật lao động được quy định như sau:
a) Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động;
b) Phải có sự tham gia