là 1.800.000 đồng/tháng.
Như vậy, Thượng tá công an chuyên môn kỹ thuật sẽ nhận mức lương hiện nay là: 13.140.000 đồng/tháng trở lên.
Lưu ý: cách tính mức lương của quân nhân chuyên nghiệp theo mức lương mới sẽ được quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023.
Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân
, Trung tá công an chuyên môn kỹ thuật sẽ nhận mức lương hiện nay là: 11.880.000 đồng/tháng trở lên.
Lưu ý: Cách tính mức lương của quân nhân chuyên nghiệp theo mức lương mới sẽ được quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023.
Thời hạn xét thăng cấp bậc quân hàm sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân
, Thiếu tá công an chuyên môn kỹ thuật sẽ nhận mức lương hiện nay là: 10.800.000 đồng/tháng trở lên.
Lưu ý: cách tính mức lương của quân nhân chuyên nghiệp theo mức lương mới sẽ được quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023.
Thời hạn xét thăng cấp bậc quân hàm sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân
nay là 1.800.000 đồng/tháng.
Như vậy, Đại úy công an chuyên môn kỹ thuật sẽ nhận mức lương hiện nay là: 9.720.000 đồng/tháng trở lên.
Lưu ý: cách tính mức lương của quân nhân chuyên nghiệp theo mức lương mới sẽ được quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023.
Ai được quyền quy định thời hạn xét thăng cấp bậc
sẽ nhận mức lương hiện nay là: 9.000.000 đồng/tháng trở lên.
Lưu ý: cách tính mức lương của quân nhân chuyên nghiệp theo mức lương mới sẽ được quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023.
Quyền quy định thời hạn xét thăng cấp bậc quân hàm đối với sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân thuộc về ai
.800.000 đồng/tháng.
Như vậy, Trung úy công an chuyên môn kỹ thuật sẽ nhận mức lương hiện nay là: 8.280.000 đồng/tháng trở lên.
Lưu ý: cách tính mức lương của quân nhân chuyên nghiệp theo mức lương mới sẽ được quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023.
Thời hạn xét thăng cấp bậc quân hàm đối với sĩ quan chuyên môn kỹ
thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng.
Như vậy, Thiếu úy công an chuyên môn kỹ thuật sẽ nhận mức lương hiện nay là: 7.560.000 đồng/tháng trở lên.
Lưu ý: cách tính mức lương của quân nhân chuyên nghiệp theo mức
/tháng.
Như vậy, Thượng sĩ công an chuyên môn kỹ thuật sẽ nhận mức lương hiện nay là: 6.840.000 đồng/tháng trở lên.
Lưu ý: cách tính mức lương của quân nhân chuyên nghiệp theo mức lương mới sẽ được quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023.
Hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân được xét thăng cấp bậc
Cho tôi hỏi hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật sẽ có bao nhiêu bậc quân hàm? Đối với người giữ quân hàm Trung sĩ công an chuyên môn kỹ thuật thì mức lương sẽ là bao nhiêu? Câu hỏi của anh Quân (Hà Giang).
chuyên môn kỹ thuật sẽ nhận mức lương hiện nay là: 5.760.000 đồng/tháng trở lên.
Lưu ý: cách tính mức lương của quân nhân chuyên nghiệp theo mức lương mới sẽ được quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023.
Thẩm quyền quy định thời hạn xét thăng cấp bậc quân hàm đối với hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công
05 năm trở lên;
- Luật sư đã hành nghề từ 05 năm trở lên;
- Giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sĩ luật;
- Người đã là thẩm tra viên cao cấp ngành tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành kiểm sát; chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật.
Tập sự hành nghề công chứng những nội dung gì?
Căn cứ
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng cơ yếu thuộc Bộ, cơ quan ở Trung ương;
Trưởng ban, Phó Trưởng ban và tương đương thuộc các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ;
Trợ lý tham mưu nghiệp vụ của phòng thuộc các đơn vị của Ban Cơ yếu Chính phủ (không bao gồm chức danh quy định tại Nhóm 3 Bảng này); Trợ lý các đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ở Trung ương;
Giảng viên
thuộc Bộ, cơ quan ở Trung ương;
Trưởng ban, Phó Trưởng ban và tương đương thuộc các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ;
Trợ lý tham mưu nghiệp vụ của phòng thuộc các đơn vị của Ban Cơ yếu Chính phủ (không bao gồm chức danh quy định tại Nhóm 3 Bảng này); Trợ lý các đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ở Trung ương;
Giảng viên giảng dạy chuyên ngành kỹ thuật mật
;
Giảng viên giảng dạy chuyên ngành kỹ thuật mật mã.
7
7,30
5
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng cơ yếu tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương
6
6,60
6
Trưởng ban thuộc phòng của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ hoặc Đội trưởng cơ yếu đơn vị;
Trợ lý tham mưu nghiệp vụ cơ yếu ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
Trưởng phòng cơ yếu thuộc Bộ, cơ quan ở Trung ương;
Trưởng ban, Phó Trưởng ban và tương đương thuộc các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ;
Trợ lý tham mưu nghiệp vụ của phòng thuộc các đơn vị của Ban Cơ yếu Chính phủ (không bao gồm chức danh quy định tại Nhóm 3 Bảng này); Trợ lý các đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ở Trung ương;
Giảng viên giảng dạy chuyên
Trung ương;
Giảng viên giảng dạy chuyên ngành kỹ thuật mật mã.
7
7,30
5
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng cơ yếu tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương
6
6,60
6
Trưởng ban thuộc phòng của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ hoặc Đội trưởng cơ yếu đơn vị;
Trợ lý tham mưu nghiệp vụ cơ yếu ở tỉnh, thành phố trực
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng cơ yếu thuộc Bộ, cơ quan ở Trung ương;
Trưởng ban, Phó Trưởng ban và tương đương thuộc các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ;
Trợ lý tham mưu nghiệp vụ của phòng thuộc các đơn vị của Ban Cơ yếu Chính phủ (không bao gồm chức danh quy định tại Nhóm 3 Bảng này); Trợ lý các đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ở Trung ương;
Giảng viên
yếu Chính phủ (không bao gồm chức danh quy định tại Nhóm 3 Bảng này); Trợ lý các đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ở Trung ương;
Giảng viên giảng dạy chuyên ngành kỹ thuật mật mã.
7
7,30
5
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng cơ yếu tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương
6
6,60
6
Trưởng ban thuộc phòng của các đơn vị thuộc
mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
- Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá
Cho tôi hỏi không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động khi làm việc thì người lao động nước ngoài bị xử phạt như thế nào? Câu hỏi từ chị Nguyệt (Tiền Giang).