Luật ra trường là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 có giải thích về mức lương tối thiểu như sau:
Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình
kiện lao động có yếu tố độc hại, nguy hiểm vào phụ cấp theo nghề).
+ Quy định mới chế độ phụ cấp theo phân loại đơn vị hành chính đối với cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh.
+ Thực hiện nhất quán khoán quỹ phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố trên tỉ lệ chi thường xuyên của Uỷ ban nhân dân cấp xã
- xã hội; phụ cấp công vụ (do đã đưa vào trong mức lương cơ bản); phụ cấp độc hại, nguy hiểm (do đã đưa điều kiện lao động có yếu tố độc hại, nguy hiểm vào phụ cấp theo nghề).
+ Quy định mới chế độ phụ cấp theo phân loại đơn vị hành chính đối với cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh.
+ Thực hiện nhất quán khoán quỹ phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt
đưa điều kiện lao động có yếu tố độc hại, nguy hiểm vào phụ cấp theo nghề).
+ Quy định mới chế độ phụ cấp theo phân loại đơn vị hành chính đối với cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh.
+ Thực hiện nhất quán khoán quỹ phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố trên tỉ lệ chi thường xuyên của Uỷ ban nhân dân
hiểm (do đã đưa điều kiện lao động có yếu tố độc hại, nguy hiểm vào phụ cấp theo nghề).
+ Quy định mới chế độ phụ cấp theo phân loại đơn vị hành chính đối với cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh.
+ Thực hiện nhất quán khoán quỹ phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố trên tỉ lệ chi thường xuyên của Uỷ
vào trong mức lương cơ bản); phụ cấp độc hại, nguy hiểm (do đã đưa điều kiện lao động có yếu tố độc hại, nguy hiểm vào phụ cấp theo nghề).
+ Quy định mới chế độ phụ cấp theo phân loại đơn vị hành chính đối với cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh.
+ Thực hiện nhất quán khoán quỹ phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở
chính trị - xã hội; phụ cấp công vụ (do đã đưa vào trong mức lương cơ bản); phụ cấp độc hại, nguy hiểm (do đã đưa điều kiện lao động có yếu tố độc hại, nguy hiểm vào phụ cấp theo nghề).
+ Quy định mới chế độ phụ cấp theo phân loại đơn vị hành chính đối với cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh.
+ Thực hiện nhất quán khoán quỹ phụ cấp hằng tháng đối với người
thực hiện cải cách tiền lương, bảng lương mới sẽ được thiết kế dựa trên việc xác định của 05 yếu tố theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 như sau:
- Bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương hiện nay, xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới.
- Thực hiện thống nhất chế độ hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động 2019
sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình
Lương mới của sĩ quan công an từ 1/7/2024 không thấp hơn lương hiện hưởng có đúng không?
Căn cứ điểm b tiểu mục 3.1 Mục 3 Chương II Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 quy định như sau:
3. Nội dung cải cách
3.1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (khu vực công)
a) Thiết kế cơ cấu tiền lương mới gồm: Lương cơ bản (chiếm khoảng
- Bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương hiện nay, xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới.
- Thực hiện thống nhất chế độ hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động (hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ) đối với những người làm công việc thừa hành, phục vụ (yêu cầu trình độ đào tạo dưới trung cấp), không áp dụng bảng
lương, bảng lương mới của lực lượng vũ trang sẽ được thiết kế dựa trên việc xác định của 05 yếu tố theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 sau đây:
- Bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương hiện nay, xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới.
- Thực hiện thống nhất chế độ hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động 2019
;
c) Thiếu tá, Trung tá: nam 57, nữ 55;
d) Thượng tá: nam 60, nữ 58;
đ) Đại tá: nam 62, nữ 60;
e) Cấp tướng: nam 62, nữ 60.
1a. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của nam sĩ quan quy định tại điểm đ và điểm e, nữ sĩ quan quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này thực hiện theo lộ trình về tuổi nghỉ hưu đối với người lao động như quy định của Bộ luật
/2020/NĐ-CP.
Dẫn chiếu đến Điều 5 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về ưu tiên trong tuyển dụng công chức như sau:
Ưu tiên trong tuyển dụng công chức
1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét tuyển:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm
Tài liệu kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức Kiểm toán Nhà nước gồm những gì?
Căn cứ Điều 17 Quy chế đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức và người lao động của Kiểm toán Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 1368/QĐ-KTNN năm 2023 quy định như sau:
Lưu giữ tài liệu đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức
1
Viên chức Kiểm toán Nhà nước nghỉ ốm tại thời điểm xếp loại chất lượng thì phải làm gì?
Căn cứ Điều 15 Quy chế đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức và người lao động của Kiểm toán Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 1368/QĐ-KTNN năm 2023 quy định như sau:
Thời điểm đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với công chức, viên
, theo quy định của khoản 1 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (được sửa đổi bổ sung bởi khoản 1 Điều 169 Bộ luật lao động 2019) về điều kiện nghỉ hưu của người lao động quy định:
Người lao động được nghỉ hưu khi:
Có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) trở lên.
Đủ độ tuổi về hưu theo quy định (năm 2023 độ tuổi nghỉ hưu của NLĐ trong điều kiện bình
Bảo hiểm xã hội 2014 (được sửa đổi bổ sung bởi khoản 1 Điều 169 Bộ luật lao động 2019) về điều kiện nghỉ hưu của người lao động quy định:
Người lao động được nghỉ hưu khi:
Có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) trở lên.
Đủ độ tuổi về hưu theo quy định (năm 2023 độ tuổi nghỉ hưu của NLĐ trong điều kiện bình thường của lao động nam là 60 tuổi 9
, nếu nam sĩ quan có đủ 25 năm và nữ sĩ quan có đủ 20 năm phục vụ trong quân đội trở lên thì được nghỉ hưu.
Như vậy, theo quy định của khoản 1 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (được sửa đổi bổ sung bởi khoản 1 Điều 169 Bộ luật lao động 2019) về điều kiện nghỉ hưu của người lao động quy định:
Người lao động được nghỉ hưu khi:
Có đủ 20 năm đóng bảo
hưu.
Như vậy, theo quy định của khoản 1 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (được sửa đổi bổ sung bởi khoản 1 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019) về điều kiện nghỉ hưu của người lao động quy định:
Người lao động được nghỉ hưu khi:
Có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) trở lên.
Đủ độ tuổi về hưu theo quy định (năm 2023 độ tuổi nghỉ hưu của NLĐ trong