, chống và điều trị suy dinh dưỡng cho trẻ em theo hướng dẫn của trạm y tế xã, kết hợp hướng dẫn và kiểm tra theo dõi tại hộ gia đình;
- Quản lý và sử dụng hiệu quả Túi y tế thôn, bản; hỗ trợ trạm y tế xã hướng dẫn người bệnh sử dụng thuốc thiết yếu an toàn, hợp lý và hiệu quả.
- Danh mục kỹ thuật chuyên môn khám chữa bệnh đối với Nhân viên y tế thôn
tạo và dạy nghề hàng năm của Văn phòng Trung ương Đảng (kinh phí thực hiện Kết luận số 39-KL/TW). Các khoản chi còn lại quy định tại Điều này do cơ quan, đơn vị cử cán bộ đi học chi trả.
Theo đó, cán bộ lãnh đạo bồi dưỡng nâng cao trình độ ngoại ngữ ở nước ngoài được hỗ trợ các khoản chi phí được nêu trên.
Mục tiêu đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý
:
Trình độ đào tạo:
- Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với ngành, lực vực công tác
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ trung cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền trở lên
Kiến thức bổ trợ:
- Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở
cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 3 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
Tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.25
2
Phó tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.05
3
Trưởng ban (hoặc Vụ
Vụ trưởng Vụ Thống kê Dân số và Lao động có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo bao nhiêu?
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Quyết định 10/2020/QĐ-TTg thì Vụ Thống kê Dân số và Lao động thuộc cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê.
Theo Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục
sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 3 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
Tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.25
2
Phó tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.05
3
Trưởng ban (hoặc Vụ trưởng) và tương đương thuộc Tổng cục thuộc Bộ
0.90
4
Phó trưởng
, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 3 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
Tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.25
2
Phó tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.05
3
Trưởng ban (hoặc Vụ trưởng) và tương đương thuộc Tổng cục thuộc Bộ
0.90
4
Phó
cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 3 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
Tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.25
2
Phó tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.05
3
Trưởng ban (hoặc Vụ trưởng) và tương đương thuộc Tổng cục thuộc Bộ
0
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 3 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
Tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.25
2
Phó tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.05
3
Trưởng ban (hoặc Vụ trưởng) và tương đương thuộc Tổng cục thuộc Bộ
0
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 3 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
Tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.25
2
Phó tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.05
3
Trưởng ban (hoặc Vụ trưởng) và tương đương thuộc Tổng cục thuộc Bộ
0
cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 3 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
Tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.25
2
Phó tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.05
3
Trưởng ban (hoặc Vụ trưởng) và tương đương thuộc Tổng cục thuộc Bộ
0
nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 3 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
Tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.25
2
Phó tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.05
3
Trưởng ban (hoặc Vụ trưởng) và tương đương thuộc Tổng cục thuộc Bộ
0
, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 1 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2
Vụ trưởng và tương đương, Chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
1,00
3
các văn bản hướng dẫn có liên quan. Thông thường mẫu văn bản giải trình chậm nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thai sản sẽ được lập tùy vào những tình huống cụ thể phát sinh tại từng đơn vị, công ty.
Tuy nhiên, trong mẫu Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ thai sản (Mẫu 01B-HSB) đã có sẵn mục: “*Giải trình trong trường hợp nộp hồ sơ chậm:….” nên người
trình chậm nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thai sản sẽ được lập tùy vào những tình huống cụ thể phát sinh tại từng đơn vị, công ty.
Tuy nhiên, trong mẫu Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ thai sản (Mẫu 01B-HSB) đã có sẵn mục: “*Giải trình trong trường hợp nộp hồ sơ chậm:….” nên người sử dụng lao động có thể ghi lý do nộp muộn tại đây hoặc tạo công văn
của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
h) Người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng.
i) Người đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng trước ngày 01
hội
...
2. Người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội có các quyền sau đây:
a) Nhận các chế độ bảo hiểm xã hội đầy đủ, kịp thời, thuận tiện;
b) Hưởng bảo hiểm y tế trong trường hợp đang hưởng lương hưu; nghỉ việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng; trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên
xử lý hành chính với mức phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.
Đồng thời phải buộc xin lỗi công khai đối với hành vi vi phạm theo quy định tại khoản 8 Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, trừ trường hợp khác.
Bên cạnh đó, nếu người lao động có chứng cứ chứng minh được hành vi sàm sỡ đã ảnh hưởng và tác động nghiêm trọng đến danh dự, nhân
phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì không được hưởng chế độ ốm đau.
2. Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
Theo đó, người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội mà bị ốm đau
của người sử dụng lao động theo quy định tại Điều 129 của Bộ luật này.
2. Người lao động có quyền được biết lý do khấu trừ tiền lương của mình.
3. Mức khấu trừ tiền lương hằng tháng không được quá 30% tiền lương thực trả hằng tháng của người lao động sau khi trích nộp các khoản bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, thuế thu