.
3.3. Nước thải chỉ được dẫn thẳng ra hệ thống thoát nước sau khi đã xử lý.
3.4. Phải có nơi thay quần áo, tắm giặt riêng biệt cho phụ nữ và nam giới.
4. Nhà vệ sinh
Người chủ mỏ phải đảm bảo ở công trường của các mỏ lộ thiên có đủ nhà vệ sinh cũng như đảm bảo nhà vệ sinh sạch sẽ và được tẩy uế thường xuyên. Không được sử dụng những khu vực khác
, hợp tác với nhà trường tổ chức các hoạt động giáo dục và nghiên cứu khoa học; tạo điều kiện cho nhà giáo và người học tham quan, hoạt động trải nghiệm, thực tập, nghiên cứu khoa học;
b) Tham gia xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, ngăn chặn hoạt động có ảnh hưởng xấu đến người học;
c) Tạo điều kiện để công dân trong độ tuổi quy định
luật buộc thôi việc như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Luật Khiếu nại 2011 như sau:
Quyền, nghĩa vụ của người khiếu nại
1. Người khiếu nại có các quyền sau đây:
a) Tự mình khiếu nại.
Trường hợp người khiếu nại là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự thì người đại diện theo pháp luật của họ thực hiện việc khiếu nại
động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính.
Như vậy, theo quy định nêu trên, người sử dụng lao động có nghĩa vụ phải gửi 01 bản thỏa ước lao động tập thể đến cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính của công ty trong thời hạn 10 ngày.
Chi phí gửi thỏa ước lao động tập thể sẽ do ai chi trả?
Căn
Nguyên tắc xếp lương đối với sĩ quan cấp bậc quân hàm Trung tướng thuộc Ban Cơ yếu chính phủ là gì?
Theo Điều 3 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Nguyên tắc xếp lương và thực hiện chế độ tiền lương
1. Đối với người làm công tác cơ yếu là quân nhân, công an nhân dân thực hiện nguyên tắc xếp lương và chế độ tiền lương theo hướng dẫn của Bộ
Nguyên tắc xếp lương đối với sĩ quan cấp bậc quân hàm Thiếu tướng thuộc Ban Cơ yếu chính phủ là gì?
Theo Điều 3 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Nguyên tắc xếp lương và thực hiện chế độ tiền lương
1. Đối với người làm công tác cơ yếu là quân nhân, công an nhân dân thực hiện nguyên tắc xếp lương và chế độ tiền lương theo hướng dẫn của Bộ
Nguyên tắc xếp lương đối với sĩ quan cấp bậc quân hàm Đại tá thuộc Ban Cơ yếu chính phủ là gì?
Theo Điều 3 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Nguyên tắc xếp lương và thực hiện chế độ tiền lương
1. Đối với người làm công tác cơ yếu là quân nhân, công an nhân dân thực hiện nguyên tắc xếp lương và chế độ tiền lương theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ
tiền lương
1. Đối với người làm công tác cơ yếu là quân nhân, công an nhân dân thực hiện nguyên tắc xếp lương và chế độ tiền lương theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an và hưởng phụ cấp trách nhiệm bảo vệ cơ mật mật mã quy định tại Thông tư này.
2. Đối với người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, công an nhân dân
Nguyên tắc xếp lương đối với sĩ quan cấp bậc quân hàm Thiếu tướng thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ là gì?
Theo Điều 3 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Nguyên tắc xếp lương và thực hiện chế độ tiền lương
1. Đối với người làm công tác cơ yếu là quân nhân, công an nhân dân thực hiện nguyên tắc xếp lương và chế độ tiền lương theo hướng dẫn của Bộ
Sĩ quan cấp bậc quân hàm Trung tướng thuộc Ban Cơ yếu chính phủ được xếp lương tuân thủ theo nguyên tắc gì?
Theo Điều 3 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Nguyên tắc xếp lương và thực hiện chế độ tiền lương
1. Đối với người làm công tác cơ yếu là quân nhân, công an nhân dân thực hiện nguyên tắc xếp lương và chế độ tiền lương theo hướng dẫn của
Nguyên tắc xếp lương đối với sĩ quan cấp bậc quân hàm Trung tá thuộc Ban Cơ yếu chính phủ là gì?
Theo Điều 3 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Nguyên tắc xếp lương và thực hiện chế độ tiền lương
1. Đối với người làm công tác cơ yếu là quân nhân, công an nhân dân thực hiện nguyên tắc xếp lương và chế độ tiền lương theo hướng dẫn của Bộ trưởng
Nguyên tắc xếp lương đối với sĩ quan cấp bậc quân hàm Thượng tá thuộc Ban Cơ yếu chính phủ là gì?
Theo Điều 3 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Nguyên tắc xếp lương và thực hiện chế độ tiền lương
1. Đối với người làm công tác cơ yếu là quân nhân, công an nhân dân thực hiện nguyên tắc xếp lương và chế độ tiền lương theo hướng dẫn của Bộ trưởng
lương
1. Đối với người làm công tác cơ yếu là quân nhân, công an nhân dân thực hiện nguyên tắc xếp lương và chế độ tiền lương theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an và hưởng phụ cấp trách nhiệm bảo vệ cơ mật mật mã quy định tại Thông tư này.
2. Đối với người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, công an nhân dân và
Nguyên tắc xếp lương đối với sĩ quan cấp bậc quân hàm Thiếu tá thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ là gì?
Theo Điều 3 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Nguyên tắc xếp lương và thực hiện chế độ tiền lương
1. Đối với người làm công tác cơ yếu là quân nhân, công an nhân dân thực hiện nguyên tắc xếp lương và chế độ tiền lương theo hướng dẫn của Bộ trưởng
, công an nhân dân thực hiện nguyên tắc xếp lương và chế độ tiền lương theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an và hưởng phụ cấp trách nhiệm bảo vệ cơ mật mật mã quy định tại Thông tư này.
2. Đối với người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu:
a) Nguyên
Nguyên tắc xếp lương đối với sĩ quan cấp bậc quân hàm Thượng tá thuộc Ban Cơ yếu chính phủ là gì?
Theo Điều 3 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Nguyên tắc xếp lương và thực hiện chế độ tiền lương
1. Đối với người làm công tác cơ yếu là quân nhân, công an nhân dân thực hiện nguyên tắc xếp lương và chế độ tiền lương theo hướng dẫn của Bộ trưởng
, công an nhân dân thực hiện nguyên tắc xếp lương và chế độ tiền lương theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an và hưởng phụ cấp trách nhiệm bảo vệ cơ mật mật mã quy định tại Thông tư này.
2. Đối với người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu:
a) Nguyên
độ tiền lương
1. Đối với người làm công tác cơ yếu là quân nhân, công an nhân dân thực hiện nguyên tắc xếp lương và chế độ tiền lương theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an và hưởng phụ cấp trách nhiệm bảo vệ cơ mật mật mã quy định tại Thông tư này.
2. Đối với người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, công an
dân thực hiện nguyên tắc xếp lương và chế độ tiền lương theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an và hưởng phụ cấp trách nhiệm bảo vệ cơ mật mật mã quy định tại Thông tư này.
2. Đối với người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu:
a) Nguyên tắc xếp lương
công tác cơ yếu là quân nhân, công an nhân dân thực hiện nguyên tắc xếp lương và chế độ tiền lương theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an và hưởng phụ cấp trách nhiệm bảo vệ cơ mật mật mã quy định tại Thông tư này.
2. Đối với người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác khác trong