Cổng thông tin điện tử của Bảo hiểm xã hội tỉnh Thái Bình có địa chỉ là gì?
- Địa chỉ: 7 Lê Lợi, Phường Lê Hồng Phong, TP Thái Bình, Thái Bình.
- Hotline: 0227.3733257.
- Thời gian làm việc: 8h-17h, làm việc từ Thứ 2 - Thứ 6 (Nghỉ Thứ 7, Chủ nhật và các ngày Lễ, Tết theo quy định của Nhà nước).
- Cổng thông tin điện tử: https
Số điện thoại của Bảo hiểm xã hội tỉnh Tiền Giang là bao nhiêu?
- Địa chỉ: 152H Lý Thường Kiệt, P6, TP Mỹ Tho, Tiền Giang.
- Hotline: 0273.3 876 380.
- Thời gian làm việc: 8h-17h, làm việc từ Thứ 2 - Thứ 6 (Nghỉ Thứ 7, Chủ nhật và các ngày Lễ, Tết theo quy định của Nhà nước).
- Cổng thông tin điện tử: https
Cổng thông tin điện tử của Bảo hiểm xã hội tỉnh Thái Nguyên có địa chỉ là gì?
- Địa chỉ: 17 Đội Cấn, Trưng Vương, Thành phố Thái Nguyên, Thái Nguyên.
- Hotline: 0208 3750 662.
- Thời gian làm việc: 8h-17h, làm việc từ Thứ 2 - Thứ 6 (Nghỉ Thứ 7, Chủ nhật và các ngày Lễ, Tết theo quy định của Nhà nước).
- Cổng thông tin điện tử: https
Cổng thông tin điện tử của Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Trị có địa chỉ là gì?
- Địa chỉ: 178 Trần Hưng Đạo, Thành phố Đông Hà, Quảng Trị.
- Hotline: 02333.666.167.
- Thời gian làm việc: 8h-17h, làm việc từ Thứ 2 - Thứ 6 (Nghỉ Thứ 7, Chủ nhật và các ngày Lễ, Tết theo quy định của Nhà nước).
- Cổng thông tin điện tử: https
Số điện thoại của Bảo hiểm xã hội tỉnh Lạng Sơn là bao nhiêu?
- Địa chỉ: Số 621 đường Bà Triệu, phường Đông Kinh, TP Lạng Sơn, Lạng Sơn.
- Hotline: 0205 3858 699.
- Thời gian làm việc: 8h00-17h00, làm việc từ Thứ 2 - Thứ 6 (Nghỉ Thứ 7, Chủ nhật và các ngày Lễ, Tết theo quy định của Nhà nước).
- Cổng thông tin điện tử: https
Số điện thoại của Bảo hiểm xã hội tỉnh Hà Tĩnh là bao nhiêu?
- Địa chỉ: Số 164 đường Trần Phú, TP Hà Tĩnh, Hà Tĩnh.
- Hotline: 0239.855.853.
- Thời gian làm việc: 8h00-17h00, làm việc từ Thứ 2 - Thứ 6 (Nghỉ Thứ 7, Chủ nhật và các ngày Lễ, Tết theo quy định của Nhà nước).
- Cổng thông tin điện tử: https://hatinh.baohiemxahoi.gov.vn.
- Email
xã hội một lần
Ngoài trường hợp đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS quy định tại điểm c khoản 1 Điều 60 Luật bảo hiểm xã hội, người mắc các bệnh, tật có mức suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên và không tự kiểm soát hoặc không
chuyên ngành được giao phù hợp với yêu cầu sử dụng.
c) Phổ biến, lưu giữ và hệ thống hóa số liệu, thông tin thống kê thuộc phạm vi được phân công.
d) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các tổ chức, cá nhân thực hiện việc cung cấp thông tin thống kê thuộc chuyên ngành hoặc lĩnh vực được phân công theo quy định của Luật Thống kê và các văn bản pháp quy khác
Địa chỉ Bảo hiểm xã hội tỉnh Nghệ An ở đâu?
- Địa chỉ: Số 04 đường Trường Thi, TP Vinh, tỉnh Nghệ An
- Thời gian làm việc: 7h30-16h30, làm việc từ Thứ 2 - Thứ 6 (Nghỉ Thứ 7, Chủ nhật và các ngày Lễ, Tết theo quy định của Nhà nước).
- Số điện thoại: 02388.947.777
- Số điện thoại đường dây nóng : 02388.689.333
- Fax: 022383564454
- Email
hạng từ hạng 2 lên hạng 1: Lấy điểm kiểm tra, sát hạch từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu.
Xét thăng hạng từ hạng 3 lên hạng 2: Sử dụng nhiệm vụ của hạng 2 làm căn cứ xét thăng hạng. Lấy điểm chấm minh chứng từ cao xuống thấp đến khi hết chỉ tiêu về các nhiệm vụ của hạng 2 mà hạng 3 đã thực hiện trong 06 năm liền kề trước thời điểm hết hạn nộp hồ sơ
thức của Tổng cục Đường bộ Việt Nam, đảm bảo thông tin chính thống, chuẩn xác nhất.
Bước 2: Nhập đầy đủ các thông tin theo yêu cầu gồm:
Loại giấy phép lái xe: Chọn mục tương ứng với giấy phép lái xe đang cần kiểm tra trong số 3 tùy chọn gồm:
- GPLX PET (có thời hạn): Các loại bằng lái xe hạng A4, B1, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE.
- GPLX PET
rộng hoặc hủy bỏ quyền truy cập vào Phần mềm quản lý hồ sơ trên cơ sở đề nghị bằng văn bản của cơ quan quản lý hồ sơ công chức, viên chức.
4. Phân công công chức, viên chức có năng lực, trình độ, phẩm chất phù hợp thực hiện công tác quản lý tài khoản người dùng. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các cá nhân được giao nhiệm vụ trực tiếp quản lý tài khoản
áp dụng tại địa phương; chỉ đạo xây dựng kế hoạch công tác nhiệm kỳ và hằng năm của ngành, lĩnh vực tại địa phương; chỉ đạo hoặc trực tiếp giải quyết những vấn đề khó, phức tạp thuộc ngành, lĩnh vực tại địa phương; triển khai thực hiện cải cách hành chính, chế độ công vụ, công chức trên địa bàn; chỉ đạo thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử lý theo quy
thẩm quyền tiến hành tố tụng, người giám định, người định giá tài sản, người phiên dịch, người dịch thuật; đề nghị thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế;
g) Đề nghị tiến hành hoạt động tố tụng theo quy định của Bộ luật này; đề nghị triệu tập người làm chứng, người tham gia tố tụng khác, người có thẩm quyền tiến hành tố
dân
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
- Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam)
- Chủ tịch Hội Cựu
đây.
05 bảng lương mới và 09 chế độ phụ cấp mới theo Nghị quyết 27 sẽ thực hiện xem xét sau năm 2026 đúng không? (Hình từ Internet)
09 chế độ phụ cấp mới theo Nghị quyết 27 được sắp xếp như thế nào?
Theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 thì 09 loại phụ cấp theo chế độ tiền lương mới thực hiện sắp xếp gồm:
(1) Phụ cấp kiêm nhiệm;
(2) Phụ cấp thâm
nền kinh tế Việt Nam năm 2024 cần chú trọng 10 nội dung trọng tâm gồm:
(1) Ưu tiên thúc đẩy tăng trưởng gắn với ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, bảo đảm các cân đối lớn của nền kinh tế;
(2) Quyết liệt đẩy mạnh hơn nữa giải ngân vốn đầu tư công, thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;
(3) Đẩy mạnh đầu tư kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện
, kiểm tra để xác minh làm rõ thêm thì thời hạn xử lý kỷ luật có thể kéo dài nhưng không quá 150 ngày.
...
Theo đó, thời hạn xử lý kỷ luật đối với công chức là khoảng thời gian từ khi phát hiện hành vi vi phạm kỷ luật của công chức đến khi có quyết định xử lý kỷ luật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
Thời hạn xử lý kỷ luật không quá 90 ngày. Trường
vụ đối với giáo viên mầm non hạng 2 là gì?
Tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT có quy định về giáo viên mầm non hạng 2 như sau:
Giáo viên mầm non hạng II - Mã số V.07.02.25
1. Nhiệm vụ
Ngoài những nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng III, giáo viên mầm non hạng II phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Làm báo cáo viên hoặc dạy minh họa
công tác được thanh toán tiền chi phí đi lại bao gồm:
- Chi phí chiều đi và về từ nhà hoặc cơ quan đến sân bay, ga tàu, bến xe; vé máy bay, vé tàu, xe vận tải công cộng đến nơi công tác và theo chiều ngược lại.
- Chi phí đi lại tại địa phương nơi đến công tác: Từ chỗ nghỉ đến chỗ làm việc, từ sân bay, ga tàu, bến xe về nơi nghỉ (lượt đi và lượt về