nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm chính? (Hình từ Internet)
Nhiệm vụ của giảng viên cao đẳng sư phạm chính là gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 35/2020/TT-BGDĐT quy định như sau:
Giảng viên cao đẳng sư phạm chính (hạng II) - Mã số: V.07.08.21
1. Nhiệm vụ:
a) Giảng dạy; hướng dẫn người học làm chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp (nếu có);
b
Sau khi có quyết định tuyển dụng công chức thì có được gia hạn thời gian đến nhận việc hay không?
Căn cứ Điều 17 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Quyết định tuyển dụng và nhận việc
1. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định
việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức.
Tiêu chuẩn về trình độ, phẩm chất đối với người giữ chức vụ Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông là gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Vụ trưởng thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV (được
việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức.
Tiêu chuẩn về trình độ, phẩm chất đối với người giữ chức vụ Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông là gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Vụ trưởng thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV (được đính
việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức.
Tiêu chuẩn về trình độ, phẩm chất đối với người giữ chức vụ Vụ trưởng Vụ Pháp chế thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông là gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Vụ trưởng thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV (được đính chính
công việc của 1 vị trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức.
Tiêu chuẩn về trình độ, phẩm chất đối với người giữ chức vụ Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông là gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Vụ trưởng thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 12
công việc của 1 vị trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức.
Tiêu chuẩn về trình độ, phẩm chất đối với người giữ chức vụ Vụ trưởng Vụ Tiền lương là gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Vụ trưởng thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV, Vụ trưởng Vụ Tiền lương đáp
chuẩn về trình độ, phẩm chất đối với người giữ chức vụ Vụ trưởng Vụ Cải cách hành chính là gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Vụ trưởng thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV, Vụ trưởng Vụ Cải cách hành chính đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ, phẩm chất như sau:
Nhóm yêu cầu
Yêu cầu cụ thể
Thông tư 41/2023/TT-BQP thì mức lương của Đại úy quân đội được tính như sau:
Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP).
Theo đó, Đại úy quân đội hiện nay được nhận mức lương từ: 9.720.000 đồng/tháng trở lên.
Bãi
/2023/TT-BQP thì mức lương của Đại úy công an được tính như sau:
Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP).
Theo đó, Đại úy công an hiện nay được nhận mức lương từ: 9.720.000 đồng/tháng trở lên.
Đại úy công an có bị
sĩ
3,50
15
Hạ sĩ
3,20
Theo đó, Thiếu tá Quân đội nhân dân có hệ số lương là: 6.00
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của Thiếu tá quân đội được tính như sau:
Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1
Trung sĩ
3,50
15
Hạ sĩ
3,20
Theo đó, Thượng úy Quân đội nhân dân có hệ số lương là: 5.00
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của Thượng úy quân đội được tính như sau:
Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản
kiểm tra
1. Nội dung kiểm tra bao gồm:
a) Kiểm tra về pháp luật công chứng, chứng thực, Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng và quy định pháp luật có liên quan đến hoạt động công chứng;
b) Kết quả thực hiện những nội dung tập sự theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này.
2. Hình thức kiểm tra bao gồm:
a) Bài kiểm tra thứ nhất là kiểm tra viết
sĩ
3,50
15
Hạ sĩ
3,20
Theo đó, Thiếu tướng quân đội có hệ số lương là: 8.60
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của Thiếu tướng quân đội được tính như sau:
Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều
Trung sĩ
3,50
15
Hạ sĩ
3,20
Theo đó, Đại tá quân đội có hệ số lương là: 8.00
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của Đại tá quân đội được tính như sau:
Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị
,80
14
Trung sĩ
3,50
15
Hạ sĩ
3,20
Theo đó, Thượng tá quân đội có hệ số lương là: 7.30
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của Thượng tá quân đội được tính như sau:
Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản
,80
14
Trung sĩ
3,50
15
Hạ sĩ
3,20
Theo đó, Trung tá quân đội có hệ số lương là: 6.60
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của Trung tá quân đội được tính như sau:
Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1
Trung sĩ
3,50
15
Hạ sĩ
3,20
Theo đó, Thiếu úy quân đội có hệ số lương là: 4.20
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của Thiếu úy quân đội được tính như sau:
Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3
Hạ sĩ
3,20
Theo đó, Đại úy quân đội có hệ số lương là: 5.40
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP thì mức lương của Đại úy quân đội được tính như sau:
Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ
,50
15
Hạ sĩ
3,20
Theo đó, Thiếu úy quân đội có hệ số lương là: 4.20
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP thì mức lương của Thiếu úy quân đội được tính như sau:
Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24