Số điện thoại của Bảo hiểm xã hội quận Ba Đình, thành phố Hà Nội là bao nhiêu?
- Địa chỉ: Số 142A phố Đội Cấn, phường Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
- Hotline: 024.37339934.
- Thời gian làm việc: Sáng (8h00-12h00) - Chiều (14h00-17h00), làm việc từ Thứ 2 - Thứ 6 (Nghỉ Thứ 7, Chủ nhật và các ngày Lễ, Tết theo quy định của Nhà nước
Thời gian làm việc của bảo hiểm xã hội quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội là khi nào?
- Địa chỉ: Số 6 Trần Đăng Ninh, phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
- Hotline: 024.37930209.
- Thời gian làm việc: Sáng (8h00-12h00) - Chiều (14h00-17h00), làm việc từ Thứ 2 - Thứ 6 (Nghỉ Thứ 7, Chủ nhật và các ngày Lễ, Tết theo quy định của Nhà
Nộp hồ sơ bảo hiểm xã hội quận Đống Đa, thành phố Hà Nội tại địa chỉ nào?
- Địa chỉ: Số 44 phố Trần Hữu Tước, phường Nam Đồng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
- Hotline: 024.39747423.
- Thời gian làm việc: Sáng (8h00-12h00) - Chiều (14h00-17h00), làm việc từ Thứ 2 - Thứ 6 (Nghỉ Thứ 7, Chủ nhật và các ngày Lễ, Tết theo quy định của Nhà nước
Số điện thoại của Bảo hiểm xã hội quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội là bao nhiêu?
- Địa chỉ: Nhà E14, Ngõ 11 Phố Nguyễn Quý Đức, Thanh Xuân Bắc, Thanh Xuân, Hà Nội.
- Hotline: 024.35542724.
- Thời gian làm việc: Sáng (8h00-12h00) - Chiều (14h00-17h00), làm việc từ Thứ 2 - Thứ 6 (Nghỉ Thứ 7, Chủ nhật và các ngày Lễ, Tết theo quy định của Nhà
Thời gian làm việc của bảo hiểm xã hội quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội là khi nào?
- Địa chỉ: Số 3 Ngõ 4 Phố Bùi Huy Bích, Khu TT Hành Chính Q. Hoàng Mai, Phường Hoàng Liệt, Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội.
- Hotline: 024 3642 5461.
- Thời gian làm việc: Sáng (8h00-12h00) - Chiều (14h00-17h00), làm việc từ Thứ 2 - Thứ 6 (Nghỉ Thứ 7, Chủ nhật
Nộp hồ sơ bảo hiểm xã hội quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội tại địa chỉ nào?
- Địa chỉ: 9D P.Hàm Long, Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
- Hotline: 024 3944 0116 hoặc 024.39433255.
- Thời gian làm việc: Sáng (8h00-12h00) - Chiều (14h00-17h00), làm việc từ Thứ 2 - Thứ 6 (Nghỉ Thứ 7, Chủ nhật và các ngày Lễ, Tết theo quy định của Nhà nước
Thời gian làm việc của bảo hiểm xã hội quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội là khi nào?
- Địa chỉ: Ngõ 699 Lạc Long Quân, Phú Thượng, Tây Hồ, Hà Nội.
- Hotline: 024 3758 2427.
- Thời gian làm việc: Sáng (8h00-12h00) - Chiều (14h00-17h00), làm việc từ Thứ 2 - Thứ 6 (Nghỉ Thứ 7, Chủ nhật và các ngày Lễ, Tết theo quy định của Nhà nước);
- Email: tayho
Số điện thoại của Bảo hiểm xã hội quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội là bao nhiêu?
- Địa chỉ: số 6, ngõ 167 Đường Giải Phóng, phường Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
- Hotline: 024.36285573.
- Thời gian làm việc: Sáng (8h00-12h00) - Chiều (14h00-17h00), làm việc từ Thứ 2 - Thứ 6 (Nghỉ Thứ 7, Chủ nhật và các ngày Lễ, Tết theo quy
Nộp hồ sơ bảo hiểm xã hội quận Long Biên, thành phố Hà Nội tại địa chỉ nào?
- Địa chỉ: Lô HH 03, Khu đô thị mới Việt Hưng, Long Biên, Hà Nội.
- Hotline: 024 3650 1182 hoặc 024.3873696.
- Thời gian làm việc: Sáng (8h00-12h00) - Chiều (14h00-17h00), làm việc từ Thứ 2 - Thứ 6 (Nghỉ Thứ 7, Chủ nhật và các ngày Lễ, Tết theo quy định của Nhà nước
Thời gian làm việc của bảo hiểm xã hội quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội là khi nào?
- Địa chỉ: 12 Phố Nguyễn Cơ Thạch, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội.
- Hotline: 024 3764 9162 hoặc 024.32123646.
- Thời gian làm việc: Sáng (8h00-12h00) - Chiều (14h00-17h00), làm việc từ Thứ 2 - Thứ 6 (Nghỉ Thứ 7, Chủ nhật và các ngày Lễ, Tết theo quy định của Nhà
Nội dung cải cách tiền lương cho công chức viên chức từ ngày 1/7/2024 là gì?
Căn cứ tại Nghị quyết 104/2023/QH15, chính thức từ ngày 01/7/2024 sẽ thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018.
Theo đó, tại tiết 3.1, tiểu mục 3 Mục II Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 có quy định rõ về nội dung cải cách tiền
từ Trung ương đến cấp xã;
- 1 bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ theo ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp viên chức áp dụng chung đối với công chức, viên chức không giữ chức danh lãnh đạo;
Như vậy, nếu không có gì thay đổi thì dự kiến có 02 bảng lương mới cho cán bộ, công chức, viên chức từ 1/7/2024 khi cải cách tiền lương.
Đồng thời, Nghị
Kiểm lâm viên có những nhiệm vụ gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 15 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT quy định như sau:
Kiểm lâm viên
...
2. Nhiệm vụ
a) Kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.
b) Theo dõi, báo cáo kịp thời việc thực hiện nhiệm vụ quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý
, pháp luật của Nhà nước.
(5) Viết bài hoặc cung cấp tài liệu cho người khác sai sự thật. Sáng tác, sản xuất, tàng trữ, tán phát các tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật không lành mạnh, trái thuần phong mỹ tục Việt Nam.
(6) Tố cáo có nội dung mang tính bịa đặt; cùng người khác viết, ký tên trong đơn tố cáo; viết đơn tố cáo giấu tên, mạo tên. Đe
Tiền lương đóng bảo hiểm xã hội bao gồm những khoản nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 17 Nghị định 115/2015/NĐ-CP quy định như sau:
Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
...
2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về
chuyên ngành được giao phù hợp với yêu cầu sử dụng.
c) Phổ biến, lưu giữ và hệ thống hóa số liệu, thông tin thống kê thuộc phạm vi được phân công.
d) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các tổ chức, cá nhân thực hiện việc cung cấp thông tin thống kê thuộc chuyên ngành hoặc lĩnh vực được phân công theo quy định của Luật Thống kê và các văn bản pháp quy khác
lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018.
Ngày 28/5/2024, Thủ tướng ban hành Chỉ thị 18/CT-TTg năm 2024 về xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2026-2030.
Trong đó, việc thực hiện cải cách chính sách tiền lương, lương hưu, trợ cấp người có công, các chính sách an sinh xã hội sẽ được đánh giá và xác định để xây dựng kết hoạch tài chính 5 năm
Mức lương tối thiểu tháng dùng làm cơ sở để làm gì?
Theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định:
Áp dụng mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người
Nghị định này thực hiện theo trình tự, thủ tục đối với lao động Việt Nam và thực hiện theo quy định tại Chương VII của Luật bảo hiểm xã hội; Điều 57, 58, 59, 60, 61 và 62 của Luật an toàn, vệ sinh lao động; Điều 5 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; Điều 9, 10, 13, 14, 17, 18, 21, 22, 25 và Điều 26 Nghị định số 37/2016/NĐ-CP trừ quy định tại khoản 3 Điều
trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Đồng thời tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 111/2022/NĐ-CP cũng có quy định:
Hình thức, các loại hợp đồng và điều kiện ký kết hợp đồng
1. Các công việc quy định tại Điều 4 Nghị định này được ký kết hợp đồng bằng văn bản; trường hợp giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của