Quyền hạn cụ thể
4.1
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao.
4.2
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
4.3
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
4.4
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông
lục II Ban hành kèm theo Thông tư 19/2022/TT-NHNN, Kiểm soát viên chính về kiểm soát ngân hàng có các quyền như sau:
TT
Quyền hạn cụ thể
1
Chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao.
2
Được tham gia ý kiến hoặc kiến nghị trong thực hiện nhiệm vụ.
3
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực
/2022/TT-NHNN, Chuyên viên chính về phòng, chống rửa tiền có các quyền như sau:
TT
Quyền hạn cụ thể
4.1
Chủ động về phương pháp thực hiện công việc liên quan.
4.2
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
4.3
Được cung cấp thông tin chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
4
Quyền hạn cụ thể
4.1
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao.
4.2
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
4.3
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
4.4
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông
làm của viên chức giữ chức danh địa chính viên hạng 4 quy định tại Phụ lục III Ban hành kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BTNMT, viên chức giữ chức danh địa chính viên hạng 4 có quyền như sau:
TT
Quyền hạn cụ thể
4.1
Chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao.
4.2
Được tham gia dự họp và phát biểu ý kiến trong những cuộc
hạng 4 quy định tại Phụ lục III Ban hành kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BTNMT, Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng 4 có quyền như sau:
TT
Quyền hạn cụ thể
4.1
Chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao.
4.2
Được tham gia dự họp và phát biểu ý kiến trong những cuộc họp có liên quan.
4.3
Phối hợp với các cá
hành kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BTNMT, Dự báo viên khí tượng thuỷ văn hạng 4 có quyền như sau:
TT
Quyền hạn cụ thể
4.1
Chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao.
4.2
Được tham gia dự họp và phát biểu ý kiến trong những cuộc họp có liên quan.
4.3
Phối hợp với các cá nhân, cơ quan, đơn vị khác trong việc
tại Phụ lục III Ban hành kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BTNMT, Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng 4 có quyền như sau:
TT
Quyền hạn cụ thể
4.1
Chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao.
4.2
Được tham gia dự họp và phát biểu ý kiến trong những cuộc họp có liên quan.
4.3
Phối hợp với các cá nhân, cơ quan
Quyền hạn cụ thể
4.1
Chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao.
4.2
Được tham gia dự họp và phát biểu ý kiến trong những cuộc họp có liên quan.
4.3
Phối hợp với các cá nhân, cơ quan, đơn vị khác trong việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ khi được cấp có thẩm quyền giao.
4.4
Được yêu cầu cung cấp thông tin và
tài nguyên môi trường hạng 4 quy định tại Phụ lục III Ban hành kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BTNMT, Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 4 có quyền như sau:
TT
Quyền hạn cụ thể
4.1
Chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao.
4.2
Được tham gia dự họp và phát biểu ý kiến trong những cuộc họp có liên quan.
4
; đề xuất biện pháp xử lý tồn tại, vướng mắc trong thực hiện.
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Tham gia thẩm định các văn bản.
Tham gia thẩm định, góp ý các văn bản về công tác hoạch định và thực thi
thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
3. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này.
Theo đó, đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là:
- Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt
công cộng chính (hạng II) - Mã số: V.08.04.09
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Hiểu biết quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân và phương hướng phát triển của chuyên ngành y tế công cộng ở trong nước và trên thế giới;
b) Có kỹ năng
tư 12/2022/TT-BNV, Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ có quyền hạn như sau:
TT
Quyền hạn cụ thể
I
Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
1
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao.
2
Được quyền quyết định các vấn đề cụ thể theo quy chế làm việc và phân công của Bộ trưởng
thể
I
Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
1
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao.
2
Được quyền quyết định các vấn đề cụ thể theo quy chế làm việc và phân công của Bộ trưởng.
3
Được thay mặt Bộ trưởng ký các văn bản liên quan công tác theo quy định
4
Trao đổi thông
/2022/TT-BNV, Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải có quyền hạn như sau:
TT
Quyền hạn cụ thể
I
Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
1
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao.
2
Được quyền quyết định các vấn đề cụ thể theo quy chế làm việc và phân công của Bộ trưởng.
3
Được
tư 12/2022/TT-BNV, Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có quyền hạn như sau:
TT
Quyền hạn cụ thể
I
Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
1
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao.
2
Được quyền quyết định các vấn đề cụ thể theo quy chế làm việc và phân công của Bộ trưởng.
3
như sau:
TT
Quyền hạn cụ thể
I
Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
1
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao.
2
Được quyền quyết định các vấn đề cụ thể theo quy chế làm việc và phân công của Bộ trưởng.
3
Được thay mặt Bộ trưởng ký các văn bản liên quan công tác theo
làm của Thứ trưởng tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV, Thứ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có quyền hạn như sau:
TT
Quyền hạn cụ thể
I
Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
1
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao.
2
Được quyền quyết định các vấn
khỏe, không vì mục đích lợi nhuận do Nhà nước tổ chức thực hiện.
2. Bảo hiểm y tế toàn dân là việc các đối tượng quy định trong Luật này đều tham gia bảo hiểm y tế.
3. Quỹ bảo hiểm y tế là quỹ tài chính được hình thành từ nguồn đóng bảo hiểm y tế và các nguồn thu hợp pháp khác, được sử dụng để chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho người tham gia