mà pháp luật quy định.
Trường hợp doanh nghiệp cắt giảm nhân sự không thỏa đáng rất dễ làm phát sinh tranh chấp với người lao động. Theo Điều 188 Bộ luật Lao động 2019, người lao động có căn cứ cho rằng mình bị đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật có thể chọn giải quyết tranh chấp theo hướng hòa giải thông qua hòa giải viên lao động hoặc
2019)
- Gia hạn hợp đồng lao động đã giao kết đến hết nhiệm kỳ cho người lao động là thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đang trong nhiệm kỳ mà hết hạn hợp đồng lao động (khoản 4 Điều 177 Bộ luật Lao động 2019)
Đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn được giao kết khi hai bên không xác định được thời gian
Chiều ngày 02/11, tiếp tục kỳ họp thứ 6, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, thừa ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ trình bày tờ trình về dự án Luật Bảo hiểm xã hội (sửa đổi).
Giảm thời gian đóng Bảo hiểm xã hội tối thiểu để hưởng lương hưu xuống còn 15 năm?
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cho biết, dự thảo luật bổ sung
Để hưởng lương hưu phải đóng bảo hiểm xã hội bao nhiêu năm?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 có quy định điều kiện hưởng như sau:
Điều kiện hưởng lương hưu
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp
quy định của pháp luật;
- Văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức nước ngoài hoạt động trong các lĩnh vực: kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học - kỹ thuật, văn hóa, giáo dục, y tế, tư vấn pháp luật nước ngoài.
Người lao động chưa thành niên làm việc cho tổ chức nước ngoài ở Việt Nam hay không? (Hình từ Internet
Phải bố trí cho người lao động nghỉ bù sau khoảng thời gian làm thêm giờ?
Tại Điều 107 Bộ luật Lao động 2019 quy định về thời gian làm thêm giờ như sau:
Làm thêm giờ
1. Thời gian làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.
2. Người
động là thành viên của mình.
4. Đại diện cho người lao động trong quá trình giải quyết khiếu nại, tranh chấp lao động cá nhân khi được người lao động ủy quyền.
5. Tổ chức và lãnh đạo đình công theo quy định của Bộ luật này.
6. Tiếp nhận hỗ trợ kỹ thuật của cơ quan, tổ chức đăng ký hoạt động hợp pháp tại Việt Nam nhằm tìm hiểu pháp luật về lao động
Chế độ bảo hiểm xã hội có được quy định trong nội dung của hợp đồng lao động không?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Nội dung hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía
Điều kiện để được sử dụng người lao động làm thêm giờ là gì?
Căn cứ tại Điều 107 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Làm thêm giờ
1. Thời gian làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.
2. Người sử dụng lao động được sử dụng người lao
sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, mức hưởng chế độ thai sản, mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật Lao động và Luật Bảo hiểm xã hội.
b.7
cầu sinh lý tự nhiên của con người.
4. Thời giờ nghỉ đối với lao động nữ khi mang thai hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi, trong thời gian hành kinh theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 137 của Bộ luật Lao động.
5. Thời giờ phải ngừng việc không do lỗi của người lao động.
6. Thời giờ hội họp, học tập, tập huấn do yêu cầu của người sử dụng lao
nào?
Căn cứ Điều 116 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, các quy định về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp tại điều này bị hết hiệu lực bởi khoản 2 Điều 92 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội chậm so với thời hạn quy định như sau:
Giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội chậm so với thời hạn quy
với cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang
>> Không thay đổi lương hưu sau đợt tăng 2024 của người lao động hưởng lương hưu
Căn cứ theo Điều 2 Nghị định 75/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Thời điểm và mức điều chỉnh
1. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, điều chỉnh tăng thêm 15% trên mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng
chức đảng cấp trên cơ sở) hoặc toàn thể cấp ủy đơn vị (đối với đơn vị có tổ chức đảng cấp cơ sở). Trường hợp tập thể lãnh đạo đơn vị có dưới 3 người thì bổ sung Chủ tịch công đoàn (nếu vẫn dưới 3 người thì bổ sung tất cả đảng viên của đơn vị).
Trình tự thực hiện:
- Thông báo Nghị quyết của Ban cán sự đảng về chủ trương bổ nhiệm.
- Trên cơ sở chủ
đại diện các tổ chức quốc tế, tổ chức quốc tế liên Chính phủ, trừ trường hợp được miễn xử phạt vi phạm hành chính theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
h) Tổ chức phi chính phủ;
i) Văn phòng đại diện hoạt động không sinh lời tại Việt Nam của tổ chức kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học - kỹ thuật, văn hóa, giáo
phải về nước trước thời hạn do đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 6 của Luật này;
d) Giải quyết tranh chấp phát sinh liên quan đến người lao động trong hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
đ) Hỗ trợ thân nhân người lao động trong trường hợp người lao động chết, bị mất
Có giới hạn thời gian hưởng chế độ ốm đau dài ngày của người lao động hay không?
Tại Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:
Thời gian hưởng chế độ ốm đau
1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể
Đối tượng nào được nghỉ hưu năm 2024? Tuổi nghỉ hưu năm 2024 của người lao động có tăng không?
Theo quy định tại Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, Điều 6 Nghị định 135/2020/NĐ-CP, Điều 54 và Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, được sửa đổi bởi điểm a và điểm b khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019, tuổi nghỉ hưu năm 2024 của người lao động sẽ tăng
an nhân dân không còn nhu cầu bố trí hoặc không chuyển ngành được hoặc tự nguyện xin nghỉ. Thời gian công tác trong công an nhân dân bao gồm thời gian là sĩ quan; hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ; học viên đang theo học được hưởng sinh hoạt phí, công nhân công an, kể cả thời gian công an nhân dân
năm 2025 đối với cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang
>> Không thay đổi lương hưu sau đợt tăng 2024 của người lao động hưởng lương hưu
Căn cứ theo Điều 2 Nghị định 75/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Thời điểm và mức điều chỉnh
1. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, điều chỉnh tăng thêm 15% trên mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp