Mã số của quản lý dự án đường sắt hạng 3 là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 49/2022/TT-BGTVT quy định như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt
1. Quản lý dự án đường sắt hạng I Mã số: V.12.11.01
2. Quản lý dự án đường sắt hạng II Mã số: V.12.11.02
3. Quản lý dự án đường sắt hạng III Mã số: V
Chức danh quản lý dự án đường sắt hạng 4 có mã số là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 49/2022/TT-BGTVT quy định như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt
1. Quản lý dự án đường sắt hạng I Mã số: V.12.11.01
2. Quản lý dự án đường sắt hạng II Mã số: V.12.11.02
3. Quản lý dự án đường sắt hạng III
-1:2007), khoản 20 Điều 102 của QCVN 01:2011/BCT và Điều 15 của TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011).
5.5.2. Trong các khoang đấu cáp phải có cơ cấu để bắt dây tiếp đất và được hàn vào vỏ; các cổ cáp phải có cơ cấu để bắt dây tiếp đất.
5.6. Khởi động từ phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò phải có giá đỡ lắp ở phần dưới vỏ để thuận tiện trong quá trình lắp đặt, di
-1:2007), khoản 20 Điều 102 của QCVN 01:2011/BCT và Điều 15 của TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011).
5.5.2. Trong các khoang đấu cáp phải có cơ cấu để bắt dây tiếp đất và được hàn vào vỏ; các cổ cáp phải có cơ cấu để bắt dây tiếp đất.
5.6. Khởi động từ phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò phải có giá đỡ lắp ở phần dưới vỏ để thuận tiện trong quá trình lắp đặt, di
-1:2009 (IEC 60947-1:2007), khoản 20 Điều 102 của QCVN 01:2011/BCT và Điều 15 của TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011).
5.5.2. Trong các khoang đấu cáp phải có cơ cấu để bắt dây tiếp đất và được hàn vào vỏ; các cổ cáp phải có cơ cấu để bắt dây tiếp đất.
5.6. Khởi động từ phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò phải có giá đỡ lắp ở phần dưới vỏ để thuận tiện trong
xác định quan hệ lao động:
(2) Ông Trần Công T vào làm việc tại Công ty trách nhiệm hữu hạn L theo Thư mời nhận việc ngày 20-8-2013 với nội dung: “Loại hợp đồng lao động: Xác định thời hạn (12 tháng hoặc hơn). Thời gian thử việc: 02 tháng. Hết thời gian thử việc (từ ngày 09-9-2013 đến ngày 09-11-2013), ông T không nhận được thông báo kết quả thử
ở mức tốt.
- Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt.
- Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt.
- Chưa đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên
Khi nào đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên?
Căn cứ theo tại Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT quy định như sau:
Chu kỳ đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên
1. Giáo
:
a) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;
d) Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101
của pháp luật; huy động người lao động làm thêm giờ vượt quá số giờ theo quy định của pháp luật theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 20.000.000 đồng đến 40
nghỉ chuyển ca theo quy định của pháp luật; huy động người lao động làm thêm giờ vượt quá số giờ theo quy định của pháp luật theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 20
giá chưa đạt khi không đáp ứng yêu cầu mức đạt của tiêu chí đó).
Chu kỳ đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học như thế nào?
Tại Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT có quy định như sau:
Chu kỳ đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên
1. Giáo viên tự đánh giá theo chu kỳ một năm một lần vào cuối năm học.
2. Người
nghề nghiệp giáo viên phổ thông như thế nào?
Tại Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT có quy định như sau:
Chu kỳ đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên
1. Giáo viên tự đánh giá theo chu kỳ một năm một lần vào cuối năm học.
2. Người đứng đầu cơ sở giáo dục phổ thông tổ chức đánh giá giáo viên theo chu kỳ hai năm một lần
lương cơ bản của Kiểm soát viên trong tổng công ty nhà nước là bao nhiêu?
Mức lương cơ bản của Kiểm soát viên trong tổng công ty nhà nước là bao nhiêu?
Căn cứ theo Điều 11 Nghị định 20/2020/NĐ-CP về thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng đối với một số tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước có quy định về mức lương cơ bản của
tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 Điều này không quá 5 năm; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn.
3. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan giữ chức vụ chỉ huy, quản lý đơn vị quy định tại các điểm đ, e, g, h, i, k và l khoản 1 Điều 11 của Luật này do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi
tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 Điều này không quá 5 năm; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn.
3. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan giữ chức vụ chỉ huy, quản lý đơn vị quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 11 do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi cao
thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 Điều này không quá 5 năm; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn.
3. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan giữ chức vụ chỉ huy, quản lý đơn vị quy định tại các điểm đ, e, g, h, i, k và l khoản 1 Điều 11 của Luật này do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi cao nhất
thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 Điều này không quá 5 năm; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn.
3. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan giữ chức vụ chỉ huy, quản lý đơn vị quy định tại các điểm đ, e, g, h, i, k và l khoản 1 Điều 11 của Luật này do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi cao nhất
người đến 10 người lao động;
b) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;
d) Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;
đ) Từ 60.000.000 đồng đến 75
Có mấy mức bồi dưỡng bằng hiện vật?
Căn cứ Điều 4 Thông tư 24/2022/TT-BLĐTBXH quy định về mức bồi dưỡng bằng hiện vật, cụ thể như sau:
Mức bồi dưỡng bằng hiện vật
1. Bồi dưỡng bằng hiện vật được tính theo định suất hàng ngày và có giá trị bằng tiền theo các mức bồi dưỡng sau:
a) Mức 1: 13.000 đồng;
b) Mức 2: 20.000 đồng;
c) Mức 3: 26