riêng không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên;
b) Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
c) Thời gian bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam để phục vụ cho công tác điều tra, truy tố, xét xử.
Theo đó, phụ cấp thâm niên của công nhân quốc phòng được tính trả cùng kỳ lương hàng
Viên chức quốc phòng có được hưởng phụ cấp công vụ không?
Căn cứ khoản 1 Điều 2 Nghị định 34/2012/NĐ-CP quy định về đối tượng áp dụng, cụ thể như sau:
Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, công chức, người hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước quy định tại Điều 1 Nghị định này, bao gồm:
a) Cán bộ theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Luật
điều kiện sau đây:
1. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:
a) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;
b) Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;
2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt
động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
2. Người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều này đang hưởng lương hưu, giúp việc gia đình thì không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
3. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức
, có thể lập bảng thanh toán tiền thưởng cuối năm như sau:
- Góc trên bên trái của Bảng thanh toán tiền thưởng phải ghi rõ tên đơn vị, bộ phận được thưởng.
- Cột A,B,C: Ghi số thứ tự, họ tên, chức vụ, của người được thưởng.
- Cột 1: Ghi bậc lương hiện đang được hưởng để tính ra lương hàng tháng.
- Cột 2,3: Ghi rõ loại thưởng được bình xét, số tiền
trường hợp tuyển dụng vào công chức loại D;
c) Thời gian nghỉ sinh con theo chế độ bảo hiểm xã hội, thời gian nghỉ ốm đau từ 14 ngày trở lên, thời gian nghỉ không hưởng lương, thời gian bị tạm giam, tạm giữ, tạm đình chỉ công tác theo quy định của pháp luật không được tính vào thời gian tập sự.
Trường hợp người tập sự nghỉ ốm đau hoặc có lý do chính
Tổng biên chế, số lượng Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân do ai quyết định?
Tại Điều 93 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 có quy định như sau:
Tổng biên chế, số lượng, cơ cấu tỷ lệ ngạch Kiểm sát viên, Điều tra viên của Viện kiểm sát nhân dân
1. Số lượng Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao không quá 19 người.
2. Tổng biên
sự được quy định như sau:
a) 12 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào công chức loại C;
b) 06 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào công chức loại D;
c) Thời gian nghỉ sinh con theo chế độ bảo hiểm xã hội, thời gian nghỉ ốm đau từ 14 ngày trở lên, thời gian nghỉ không hưởng lương, thời gian bị tạm giam, tạm giữ, tạm đình chỉ công tác theo quy
, thời giờ nghỉ ngơi, an toàn, vệ sinh lao động, tiền lương, hình thức trả lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, quy định về bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người lao động yêu cầu.
2. Người lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho
) Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên;
b) Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
c) Thời gian bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam để phục vụ cho công tác điều tra, truy tố, xét xử.
Theo đó, phụ cấp thâm niên của viên chức quốc phòng được trả cùng
đánh giá công chức ra sao?
Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 90/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Tiêu chí chung về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
1. Chính trị tư tưởng
a) Chấp hành chủ trương, đường lối, quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập
, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, an toàn, vệ sinh lao động, tiền lương, hình thức trả lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, quy định về bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người lao động yêu cầu.
2. Người lao động phải cung cấp thông
chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
b) Thời gian nghỉ việc không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên;
c) Thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
d) Thời gian bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam.
3. Khi thôi làm việc trong các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà
là 3 năm.
Xét thăng quân hàm sĩ quan quân đội từ Thượng úy lên Đại úy sau khi phục vụ tại ngũ bao nhiêu lâu? (Hình từ Internet)
Mức lương của Đại úy quân đội được nhận hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương sĩ quan quân đội như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
lên Thiếu tá là 4 năm.
Đại úy quân đội muốn lên Thiếu tá quân đội thì cần phục vụ tại ngũ bao nhiêu lâu mới được xét thăng quân hàm? (Hình từ Internet)
Mức lương của Thiếu tá quân đội được nhận hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương sĩ quan quân đội như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc
.
Thời gian xét thăng quân hàm sĩ quan quân đội từ Thiếu tá lên Trung tá là bao nhiêu năm? (Hình từ Internet)
Mức lương của Trung tá quân đội được nhận hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương sĩ quan quân đội như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
1
Đại tướng
tá là 4 năm.
Phục vụ tại ngũ bao nhiêu năm thì xét thăng quân hàm sĩ quan quân đội từ Trung tá lên Thượng tá? (Hình từ Internet)
Mức lương của Thượng tá quân đội được nhận hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương sĩ quan quân đội như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số
là 4 năm.
Xét thăng quân hàm sĩ quan quân đội từ Thượng tá lên Đại tá sau khi phục vụ tại ngũ bao nhiêu lâu? (Hình từ Internet)
Mức lương của Đại tá quân đội được nhận hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương sĩ quan quân đội như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Thượng tướng tối thiểu là 4 năm.
Thời gian xét thăng quân hàm sĩ quan quân đội từ Trung tướng lên Thượng tướng là bao nhiêu năm? (Hình từ Internet)
Mức lương của Thượng tướng quân đội được nhận hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương sĩ quan quân đội như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc
lên Đại tướng tối thiểu là 4 năm.
Xét thăng quân hàm sĩ quan quân đội từ Thượng tướng lên Đại tướng sau khi phục vụ tại ngũ bao nhiêu lâu? (Hình từ Internet)
Mức lương của Đại tướng quân đội được nhận hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương sĩ quan quân đội như sau:
Số thứ tự