.
- Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an.
- Bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an.
Lưu ý: Bảng lương mới không thấp hơn tiền lương hiện hưởng.
(2) Khoản thu nhập của công an, quân đội từ phụ cấp
Theo Nghị quyết 27-NQ/TW 2018, cơ cấu tiền lương mới bao gồm: lương cơ bản (70% tổng quỹ lương) + phụ cấp (30% quỹ
quyết liệt của cả hệ thống chính trị dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự đồng hành của Quốc hội, cùng sự chung sức, đồng lòng của nhân dân, cộng đồng doanh nghiệp và giúp đỡ của bạn bè quốc tế; Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các cấp, các ngành, các địa phương đã chỉ đạo, điều hành quyết liệt, linh hoạt, sáng tạo, hiệu quả, phù hợp tình hình, có trọng tâm
Kẹp mang tải dạng tấm của thiết bị mang tải bằng chân không có hệ số an toàn chống trượt tải nâng là bao nhiêu? Độ bền tĩnh của bộ phận cơ khí chịu tải trong thiết bị mang tải phải đáp ứng yêu cầu gì? Câu hỏi của anh D.Q (Nghệ An).
mới, bảo đảm không thấp hơn tiền lương hiện hưởng, cụ thể xây dựng 03 bảng lương mới cho lực lượng vũ trang sau đây:
- 01 bảng lương sĩ quan quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an (theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm);
- 01 bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an;
- 01 bảng lương công nhân quốc
-7-2023 đến hết ngày 26-8-2023.
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Thí sinh nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả UBND huyện, địa chỉ phố Lê Hoàn, thị trấn Ngọc Lặc hoặc nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính về Phòng Nội vụ huyện Ngọc Lặc, địa chỉ phố Lê Hoàn, thị trấn Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa.
Lưu ý: Người dự tuyển không được
- Khi đặt trên sàn công trình
4. Vận tốc nâng, m/s
5. Công suất dẫn động, KW không lớn hơn
6. Khối lượng cần trục, T
- Khi không có đối trọng, không lớn hơn
- Khi có đối trọng, không lớn hơn
0,5
2,9
4,5
1,8
0,25 ÷ 0,30
2,8
0,5
1,2
- Cần trục thiếu nhi khi tính toán, thiết kế, kể cả cải tạo và sửa chữa phải phù hợp với các quy
đặt trên sàn công trình
4. Vận tốc nâng, m/s
5. Công suất dẫn động, KW không lớn hơn
6. Khối lượng cần trục, T
- Khi không có đối trọng, không lớn hơn
- Khi có đối trọng, không lớn hơn
0,5
2,9
4,5
1,8
0,25 ÷ 0,30
2,8
0,5
1,2
- Cần trục thiếu nhi khi tính toán, thiết kế, kể cả cải tạo và sửa chữa phải phù hợp với các quy định
. Vận tốc nâng, m/s
5. Công suất dẫn động, KW không lớn hơn
6. Khối lượng cần trục, T
- Khi không có đối trọng, không lớn hơn
- Khi có đối trọng, không lớn hơn
0,5
2,9
4,5
1,8
0,25 ÷ 0,30
2,8
0,5
1,2
- Cần trục thiếu nhi khi tính toán, thiết kế, kể cả cải tạo và sửa chữa phải phù hợp với các quy định trong tiêu chuẩn này và các
tốc nâng, m/s
5. Công suất dẫn động, KW không lớn hơn
6. Khối lượng cần trục, T
- Khi không có đối trọng, không lớn hơn
- Khi có đối trọng, không lớn hơn
0,5
2,9
4,5
1,8
0,25 ÷ 0,30
2,8
0,5
1,2
- Cần trục thiếu nhi khi tính toán, thiết kế, kể cả cải tạo và sửa chữa phải phù hợp với các quy định trong tiêu chuẩn này và
- Khi đặt trên sàn công trình
4. Vận tốc nâng, m/s
5. Công suất dẫn động, KW không lớn hơn
6. Khối lượng cần trục, T
- Khi không có đối trọng, không lớn hơn
- Khi có đối trọng, không lớn hơn
0,5
2,9
4,5
1,8
0,25 ÷ 0,30
2,8
0,5
1,2
- Cần trục thiếu nhi khi tính toán, thiết kế, kể cả cải tạo và sửa chữa phải phù hợp với
trình
4. Vận tốc nâng, m/s
5. Công suất dẫn động, KW không lớn hơn
6. Khối lượng cần trục, T
- Khi không có đối trọng, không lớn hơn
- Khi có đối trọng, không lớn hơn
0,5
2,9
4,5
1,8
0,25 ÷ 0,30
2,8
0,5
1,2
- Cần trục thiếu nhi khi tính toán, thiết kế, kể cả cải tạo và sửa chữa phải phù hợp với các quy định trong tiêu chuẩn
- Khi đặt trên sàn công trình
4. Vận tốc nâng, m/s
5. Công suất dẫn động, KW không lớn hơn
6. Khối lượng cần trục, T
- Khi không có đối trọng, không lớn hơn
- Khi có đối trọng, không lớn hơn
0,5
2,9
4,5
1,8
0,25 ÷ 0,30
2,8
0,5
1,2
- Cần trục thiếu nhi khi tính toán, thiết kế, kể cả cải tạo và sửa chữa phải phù hợp với các
đất
- Khi đặt trên sàn công trình
4. Vận tốc nâng, m/s
5. Công suất dẫn động, KW không lớn hơn
6. Khối lượng cần trục, T
- Khi không có đối trọng, không lớn hơn
- Khi có đối trọng, không lớn hơn
0,5
2,9
4,5
1,8
0,25 ÷ 0,30
2,8
0,5
1,2
- Cần trục thiếu nhi khi tính toán, thiết kế, kể cả cải tạo và sửa chữa phải phù hợp
đặt trên nền đất
- Khi đặt trên sàn công trình
4. Vận tốc nâng, m/s
5. Công suất dẫn động, KW không lớn hơn
6. Khối lượng cần trục, T
- Khi không có đối trọng, không lớn hơn
- Khi có đối trọng, không lớn hơn
0,5
2,9
4,5
1,8
0,25 ÷ 0,30
2,8
0,5
1,2
- Cần trục thiếu nhi khi tính toán, thiết kế, kể cả cải tạo và sửa chữa phải
đặt trên sàn công trình
4. Vận tốc nâng, m/s
5. Công suất dẫn động, KW không lớn hơn
6. Khối lượng cần trục, T
- Khi không có đối trọng, không lớn hơn
- Khi có đối trọng, không lớn hơn
0,5
2,9
4,5
1,8
0,25 ÷ 0,30
2,8
0,5
1,2
- Cần trục thiếu nhi khi tính toán, thiết kế, kể cả cải tạo và sửa chữa phải phù hợp với các quy định