Mã số ngạch của kiểm soát viên ngân hàng là gì?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 14/2022/TT-NHNN quy định về chức danh và mã số ngạch các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng, cụ thể như sau:
Chức danh và mã số ngạch các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng, gồm:
1. Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng Mã số: 07.044
2. Kiểm soát viên chính ngân hàng Mã
/2005/TTLT-BNV-BTC quy định như sau:
Như vậy, theo quy định Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc (tương đương ngạch chuyên viên cao cấp bậc 6) có hệ số lương là 8.00.
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc được tính như sau:
Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Từ 01
bậc 2 là 11,70.
Riêng đối với Thường trực Ban Bí thư sẽ có hệ số lương là: 12.00
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của Ủy viên Bộ Chính trị được tính như sau:
Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở cho đến 30/6/2023 là 1
Phó Tiểu đoàn trưởng có phải là chức vụ chỉ huy của Dân quân tự vệ không?
Căn cứ Điều 19 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định về các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ như sau:
Chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
Chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
1. Các chức vụ chỉ huy của Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức bao gồm:
a) Chỉ huy
Phó Hải đoàn trưởng có phải là chức vụ chỉ huy của Dân quân tự vệ không?
Căn cứ Điều 19 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định về các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ như sau:
Chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
Chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
1. Các chức vụ chỉ huy của Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức bao gồm:
a) Chỉ huy
Phó Đại đội trưởng có phải là chức vụ chỉ huy của Dân quân tự vệ không?
Căn cứ Điều 19 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định về các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ như sau:
Chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
Chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
1. Các chức vụ chỉ huy của Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức bao gồm:
a) Chỉ huy
Phó Hải đội trưởng có phải là chức vụ chỉ huy của Dân quân tự vệ không?
Căn cứ Điều 19 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định về các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ như sau:
Chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
Chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
1. Các chức vụ chỉ huy của Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức bao gồm:
a) Chỉ huy
Chính trị viên phó tiểu đoàn có phải là chức vụ chỉ huy của Dân quân tự vệ không?
Căn cứ Điều 19 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định về các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ như sau:
Chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
Chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
1. Các chức vụ chỉ huy của Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức bao gồm:
a
Chính trị viên phó hải đội có phải là chức vụ chỉ huy của Dân quân tự vệ không?
Căn cứ Điều 19 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định về các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ như sau:
Chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
Chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
1. Các chức vụ chỉ huy của Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức bao gồm:
a
Chính trị viên phó hải đoàn có phải là chức vụ chỉ huy của Dân quân tự vệ không?
Căn cứ Điều 19 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định về các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ như sau:
Chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
Chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
1. Các chức vụ chỉ huy của Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức bao gồm:
a
Chính trị viên phó đại đội có phải là chức vụ chỉ huy của Dân quân tự vệ không?
Căn cứ Điều 19 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định về các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ như sau:
Chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
Chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
1. Các chức vụ chỉ huy của Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức bao gồm:
a
Phó Hải đội trưởng có phải là chức vụ chỉ huy của của đơn vị Dân quân thường trực không?
Căn cứ Điều 19 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định về các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ như sau:
Chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
Chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
1. Các chức vụ chỉ huy của Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức bao
Chính trị viên phó hải đội có phải là chức vụ chỉ huy của của đơn vị Dân quân thường trực không?
Căn cứ Điều 19 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định về các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ như sau:
Chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
Chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
1. Các chức vụ chỉ huy của Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ
ngành, lĩnh vực quản lý;
+ Nghiên cứu, thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư các dự án đo cấp tỉnh quản lý và chuẩn bị ý kiến trình UBND tỉnh báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương đo địa phương quản lý thuộc ngành, lĩnh vực quản lý;
+ Phối hợp với phòng Tổng hợp, Quy hoạch thẩm định
Phó Đại đội trưởng Dân quân tự vệ cơ động có phải là chức vụ chỉ huy của Dân quân tự vệ không?
Căn cứ Điều 19 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định về các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ như sau:
Chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
Chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
1. Các chức vụ chỉ huy của Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức
văn thư, lưu trữ tại Viện kiểm sát nhân dân huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng.
* Điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển
- Là công dân Việt Nam và cư trú tại Việt Nam; Tuổi đời không quá 35 tuổi đốin với nam và không quá 30 tuổi đối với nữ;
- Có trình độ Đại học chuyên ngành Kế toán trở lên; trình độ Ngoại ngữ, Tin học: tương đương trình độ B trở lên
sau:
- Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao.
- Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị trong điều động công chức thuộc đơn vị.
- Được cung cấp thông tin về công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
- Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
Nhiệm vụ của Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động là gì?
Tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 30/2022/TT-BLĐTBXH có quy định như sau:
Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động - Mã số: V.09.03.02
1. Nhiệm vụ:
a) Xây dựng hoặc tham gia xây dựng kế hoạch kiểm định cho đối tượng kiểm định cụ thể, đúng chuyên ngành theo sự phân công;
b) Trực tiếp thực
Nhiệm vụ của viên chức An toàn thông tin hạng 3 là gì?
Tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT có quy định như sau:
An toàn thông tin hạng III - Mã số V.11.05.11
1. Nhiệm vụ:
a) Duy trì, bảo hành, bảo dưỡng các hệ thống đảm bảo an toàn cho các hệ thống thông tin của đơn vị, ngành theo nhiệm vụ được giao; giải quyết các sự cố về an toàn
Nhiệm vụ của viên chức Công nghệ thông tin hạng 4 là gì?
Tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT có quy định về nhiệm vụ của viên chức Công nghệ thông tin hạng 4 như sau:
Công nghệ thông tin hạng IV- Mã số V.11.06.15
1. Nhiệm vụ
a) Tham gia phân tích, thiết kế, phát triển, đảm bảo an toàn thông tin cho hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu