Thời gian làm việc của bảo hiểm xã hội quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội là khi nào?
- Địa chỉ: Ngõ 699 Lạc Long Quân, Phú Thượng, Tây Hồ, Hà Nội.
- Hotline: 024 3758 2427.
- Thời gian làm việc: Sáng (8h00-12h00) - Chiều (14h00-17h00), làm việc từ Thứ 2 - Thứ 6 (Nghỉ Thứ 7, Chủ nhật và các ngày Lễ, Tết theo quy định của Nhà nước);
- Email: tayho
Số điện thoại của Bảo hiểm xã hội quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội là bao nhiêu?
- Địa chỉ: số 6, ngõ 167 Đường Giải Phóng, phường Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
- Hotline: 024.36285573.
- Thời gian làm việc: Sáng (8h00-12h00) - Chiều (14h00-17h00), làm việc từ Thứ 2 - Thứ 6 (Nghỉ Thứ 7, Chủ nhật và các ngày Lễ, Tết theo quy
Nộp hồ sơ bảo hiểm xã hội quận Long Biên, thành phố Hà Nội tại địa chỉ nào?
- Địa chỉ: Lô HH 03, Khu đô thị mới Việt Hưng, Long Biên, Hà Nội.
- Hotline: 024 3650 1182 hoặc 024.3873696.
- Thời gian làm việc: Sáng (8h00-12h00) - Chiều (14h00-17h00), làm việc từ Thứ 2 - Thứ 6 (Nghỉ Thứ 7, Chủ nhật và các ngày Lễ, Tết theo quy định của Nhà nước
Thời gian làm việc của bảo hiểm xã hội quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội là khi nào?
- Địa chỉ: 12 Phố Nguyễn Cơ Thạch, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội.
- Hotline: 024 3764 9162 hoặc 024.32123646.
- Thời gian làm việc: Sáng (8h00-12h00) - Chiều (14h00-17h00), làm việc từ Thứ 2 - Thứ 6 (Nghỉ Thứ 7, Chủ nhật và các ngày Lễ, Tết theo quy định của Nhà
Số điện thoại của Bảo hiểm xã hội quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội là bao nhiêu?
- Địa chỉ: Tòa nhà CT5A, đường Kiều Mai, Phúc Diễn, Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
- Hotline: 024.32123019 hoặc 024.32242059.
- Thời gian làm việc: Sáng (8h00-12h00) - Chiều (14h00-17h00), làm việc từ Thứ 2 - Thứ 6 (Nghỉ Thứ 7, Chủ nhật và các ngày Lễ, Tết theo quy định
các chức vụ cơ bản của sĩ quan Công an nhân dân hiện nay ra sao? (Hình từ Internet)
Sĩ quan Công an nhân dân có nghĩa vụ, trách nhiệm gì?
Căn cứ Điều 31 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:
Nghĩa vụ, trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
1. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước.
2
cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 1 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện từ 01/7/2023
1
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2.340.000
2
Vụ trưởng và tương đương
cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 1 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện từ 01/7/2023
1
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2.340.000
2
Vụ trưởng và tương đương
cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 1 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện từ 01/7/2023
1
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2.340.000
2
Vụ trưởng và tương đương
(bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 1 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện từ 01/7/2023
1
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2.340.000
2
Vụ trưởng và tương
lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 1 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện từ 01/7/2023
1
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2.340.000
2
Vụ trưởng và
Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 1 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện từ 01/7/2023
1
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2
, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 1 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện từ 01/7/2023
1
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2.340.000
2
Vụ trưởng và tương đương
, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 1 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện từ 01/7/2023
1
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2.340.000
2
Vụ trưởng và tương đương
cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 1 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện từ 01/7/2023
1
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2.340.000
2
đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 1 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện từ 01/7/2023
1
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2.340.000
2
Vụ trưởng và
nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 1 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện từ 01/7/2023
1
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2.340.000
2
Vụ trưởng và tương đương, Chánh
nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 1 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện từ 01/7/2023
1
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2.340.000
2
Vụ trưởng và tương đương, Chánh
, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 1 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện từ 01/7/2023
1
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2.340.000
2
Vụ trưởng và tương đương
cấp thực hiện từ 01/7/2023
1
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2.340.000
2
Vụ trưởng và tương đương, Chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
1,00
1.800.000
3
Phó vụ trưởng và tương đương, Phó chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
0,80
1.440.000
4
Trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương