Cơ sở giáo dục nghề nghiệp tuyển sinh sai đối tượng thì bị xử phạt như thế nào?
Căn cứ quy định Điều 11 Nghị định 88/2022/NĐ-CP có nội dung quy định như sau:
Vi phạm quy định về đối tượng tuyển sinh, hồ sơ tuyển sinh
1. Phạt tiền đối với hành vi tuyển sinh sai đối tượng học trình độ sơ cấp theo các mức phạt sau:
a) Từ 1.000.000 đồng đến 3
cho tổ chức đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động.
- Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng mức phạt dành cho cá nhân và 4.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng mức phạt dành cho tổ chức đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
- Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng mức phạt dành cho cá nhân và 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
Thiếu tá
6,00
1.740,0
9
Đại úy
5,40
1.566,0
10
Thượng úy
5,00
1.450,0
11
Trung úy
4,60
1.334,0
12
Thiếu úy
4,20
1.218,0
13
Thượng sĩ
3,80
1.102,0
14
Trung sĩ
3,50
1.015,0
15
Hạ sĩ
3,20
928,0
Theo đó, Trung tá Quân đội nhân dân có hệ số lương là
,00
1.740,0
9
Đại úy
5,40
1.566,0
10
Thượng úy
5,00
1.450,0
11
Trung úy
4,60
1.334,0
12
Thiếu úy
4,20
1.218,0
13
Thượng sĩ
3,80
1.102,0
14
Trung sĩ
3,50
1.015,0
15
Hạ sĩ
3,20
928,0
Theo đó, Thiếu tá Quân đội nhân dân có hệ số lương là: 6.00
Theo quy
Thượng úy
5,00
1.450,0
11
Trung úy
4,60
1.334,0
12
Thiếu úy
4,20
1.218,0
13
Thượng sĩ
3,80
1.102,0
14
Trung sĩ
3,50
1.015,0
15
Hạ sĩ
3,20
928,0
Theo đó, Đại tướng Quân đội nhân dân có hệ số lương là: 10.40
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của
và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng 1
4.680.000
22.500
Vùng 2
4.160.000
20
;
b) Từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;
d) Từ 12.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;
đ) Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301
18
7
Phú Thọ
19
8
Thái Nguyên
20
9
Yên Bái
21
10
Tuyên Quang
22
11
Hà Giang
23
12
Lào Cai
24
13
Lai Châu
25
14
Sơn La
26
15
Điện Biên
27
16
Hoà Bình
28
17
Hà Nội
Từ 29 đến
33 và 40
18
Hải Dương
34
19
Ninh Bình
Nam Định
18
7
Phú Thọ
19
8
Thái Nguyên
20
9
Yên Bái
21
10
Tuyên Quang
22
11
Hà Giang
23
12
Lào Cai
24
13
Lai Châu
25
14
Sơn La
26
15
Điện Biên
27
16
Hoà Bình
28
17
Hà Nội
Từ 29 đến
33 và 40
18
Hải Dương
34
19
Định
18
7
Phú Thọ
19
8
Thái Nguyên
20
9
Yên Bái
21
10
Tuyên Quang
22
11
Hà Giang
23
12
Lào Cai
24
13
Lai Châu
25
14
Sơn La
26
15
Điện Biên
27
16
Hoà Bình
28
17
Hà Nội
Từ 29 đến
33 và 40
18
Hải Dương
34
19
Ninh
Viên chức giữ chức danh quản lý dự án đường sắt hạng 1 có mã số là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 49/2022/TT-BGTVT quy định như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt
1. Quản lý dự án đường sắt hạng I Mã số: V.12.11.01
2. Quản lý dự án đường sắt hạng II Mã số: V.12.11.02
3. Quản lý dự án đường
Độ cao lắp đặt khởi động từ phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò không được cao quá bao nhiêu mét?
Tại tiểu mục 5.4 Mục 5 QCVN 15:2021/BCT ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BCT có quy định như sau:
5. Các yêu cầu chung
...
5.4. Yêu cầu về điều kiện vận hành
5.4.1. Nhiệt độ môi trường từ -20 °C đến +40 °C; giá trị của độ ẩm tương đối đến (98
Có 03 phương án nghỉ Tết Nguyên đán 2024 dành cho người lao động tại doanh nghiệp?
Tại Công văn 8662/VPCP-KGVX ngày 03/11/2023 về việc nghỉ Tết Nguyên đán 2024, Chính phủ đã giao Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo cho các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và doanh nghiệp, người lao
theo mức sau:
STT
Đối tượng người lao động
Nam
Nữ
1
Làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
Từ đủ 61 tuổi
Từ đủ 56 tuổi 04 tháng
2
Đã đóng đủ 20 năm BHXH và có 1 trong các điều kiện:
- Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
- Có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã
Mã số của biên tập viên hạng 1 là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 1 Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BTTTT quy định như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp
1. Chức danh biên tập viên
a) Biên tập viên hạng I Mã số: V.11.01.01;
b) Biên tập viên hạng II Mã số: V.11.01.02;
c) Biên tập viên hạng III Mã số: V.11.01.03.
...
Như vậy, theo quy định trên, viên
thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 10 và Điều 11 của Luật này, trừ các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện, các khoản giảm trừ quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Luật này.
Chính phủ quy định mức tối