như sau:
Phương án 01: Người lao động không phải làm việc vào thứ 7
- Người lao động nghỉ Tết từ thứ 6 ngày 09/02/2024 (nhằm ngày 30 tháng Chạp năm Quý Mão) cho đến hết thứ 5 ngày 15/02/2024 (mùng 6 Tết).
Trong đó bao gồm 5 ngày nghỉ Tết âm lịch theo quy định của Nhà nước và 2 ngày nghỉ bù (do trùng ngày nghỉ thứ Bảy và Chủ Nhật hằng tuần
là 366 ngày nếu là năm nhuận;
- Tt: Tổng số ngày nghỉ hằng tuần trong năm được xác định theo quy định tại Điều 111 của Bộ luật Lao động;
- Tp: Số ngày nghỉ hằng năm là 12, 14 hoặc 16 ngày và được tăng theo thâm niên làm việc theo quy định tại Điều 113, Điều 114 của Bộ luật Lao động và Điều 66 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020
Điều này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Theo đó, lao động nữ phá thai không mặc nhiên được hưởng bảo hiểm. Mà chỉ những trường hợp phá thai vì bệnh lý theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì mới được hưởng.
Tùy vào độ tuổi của thai mà số ngày nghỉ hưởng sẽ khác nhau, nhưng ít nhất là 10 ngày và cao nhất
11 ngày làm việc (không bao gồm các ngày nghỉ hằng tuần và ngày nghỉ làm việc được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật về lao động) thì không tính; từ 11 ngày làm việc trở lên tính bằng 01 tháng.
...
Theo đó, thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương của cán bộ công chức viên chức không được tính để xét nâng bậc lương thường xuyên.
Người thân của tôi đang tham gia vào một tổ chức bán hàng đa cấp, tôi không biết nó có phải lừa đảo hay không? Xin được tư vấn ạ. Câu hỏi của chị Quyên (Bến Tre)
yếu sau:
a) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: quy định thời giờ làm việc bình thường trong 01 ngày, trong 01 tuần; ca làm việc; thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc ca làm việc; làm thêm giờ (nếu có); làm thêm giờ trong các trường hợp đặc biệt; thời điểm các đợt nghỉ giải lao ngoài thời gian nghỉ giữa giờ; nghỉ chuyển ca; ngày nghỉ hằng tuần
Cho tôi hỏi lễ Thất tịch năm nay sẽ rơi vào ngày nào? Vào ngày lễ Thất tịch thì người lao động có được nghỉ làm hay không? Câu hỏi của chị Hương (Đông Nai).
hưởng chế độ ốm đau là bao nhiêu ngày?
Căn cứ Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì:
Thời gian hưởng chế độ ốm đau
1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định
không do lỗi của người lao động; thời gian nghỉ hằng tuần theo Điều 111, nghỉ việc hưởng nguyên lương theo Điều 112, Điều 113, Điều 114, khoản 1 Điều 115; thời gian thực hiện nhiệm vụ của tổ chức đại diện người lao động theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 176 và thời gian bị tạm đình chỉ công việc theo Điều 128 của Bộ luật Lao động.
...
Từ quy
hằng tuần, ít nhất bằng 200%;
c) Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.
2. Người lao động làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công
độ ốm đau
1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:
a) Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội
đặc biệt; thời điểm các đợt nghỉ giải lao ngoài thời gian nghỉ giữa giờ; nghỉ chuyển ca; ngày nghỉ hằng tuần; nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương.
- Trật tự tại nơi làm việc:
Phạm vi làm việc, đi lại trong thời giờ làm việc; văn hóa ứng xử, trang phục; tuân thủ phân công, điều động của doanh nghiệp.
- An toàn, vệ sinh lao động