hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ.
Theo đó công nhân công an là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, được tuyển dụng vào làm việc trong Công an nhân dân mà không thuộc diện được phong cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ.
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định về cán bộ như sau:
Cán bộ, công chức
1. Cán bộ
dẫn thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự.
Mức lương công an xã chính quy hiện nay là bao nhiêu?
Mức lương công an xã chính quy hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ theo Luật Công an nhân dân 2018, thì cấp bậc hàm cao nhất đối với công an xã chính quy là Trung tá ứng với chức danh Trưởng Công an xã, phường, thị trấn.
Do đó mức lương công an xã
Cho tôi hỏi mức phụ cấp chức vụ lanh đạo Công an nhân dân của người giữ chức vụ Trung đoàn trưởng được nhận hiện nay là bao nhiêu? Câu hỏi của anh L.P.A (Phú Yên).
Cho tôi hỏi mức phụ cấp chức vụ lanh đạo Công an nhân dân của người giữ chức vụ Tiểu đoàn trưởng được nhận hiện nay là bao nhiêu? Câu hỏi của anh N.M.K (Khánh Hòa).
Cho tôi hỏi mức phụ cấp chức vụ lanh đạo Công an nhân dân của người giữ chức vụ Đại đội trưởng được nhận hiện nay là bao nhiêu? Câu hỏi của anh N.K.L (Long An).
Cho tôi hỏi mức phụ cấp chức vụ lanh đạo Công an nhân dân của người giữ chức vụ Trung đội trưởng được nhận hiện nay là bao nhiêu? Câu hỏi của anh H.T.H (Tiền Giang).
quan, chiến sĩ Công an nhân dân
1. Chế độ tiền lương và phụ cấp đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân do Chính phủ quy định. Tiền lương của sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp được tính theo chức vụ, chức danh đảm nhiệm và cấp bậc hàm, phù hợp với tính chất, nhiệm vụ của Công an nhân dân; phụ cấp thâm niên được tính
204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương Công an nhân dân thì bảng lương Công an nhân dân theo cấp bậc quân hàm từ 1/7/2024 sẽ như sau:
Như vậy bảng lương Công an nhân dân từ ngày 01/7/2024 lên đến 24 triệu áp dụng cho cấp bậc quân hàm Đại tướng Công an nhân dân có hệ số lương là 10.4.
Lưu ý: Mức lương trên không bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp
Cho hỏi hiện nay trong Quân đội nhân dân Việt nam thì ở cấp Tá có bao nhiêu cấp bậc quân hàm? Hạn tuổi phục vụ tại ngũ đối với cấp bậc này? Câu hỏi của anh Thắng (Tây Ninh).
chuyên nghiệp được tính theo chức vụ, chức danh đảm nhiệm và cấp bậc hàm, phù hợp với tính chất, nhiệm vụ của Công an nhân dân; phụ cấp thâm niên được tính theo mức lương hiện hưởng và thời gian phục vụ trong Công an nhân dân. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được hưởng trợ cấp, phụ cấp như đối với cán bộ, công chức có cùng điều kiện làm
thuật trong Công an nhân dân có những cấp bậc hàm nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 21 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:
Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
1. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:
a) Sĩ quan cấp tướng có 04 bậc:
Đại tướng;
Thượng tướng;
Trung tướng;
Thiếu tướng;
b) Sĩ quan cấp tá có 04 bậc:
Đại tá
Cho tôi hỏi người giữ chức vụ Trung đội trưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam có cấp bậc quân hàm cao nhất hiện nay là gì? Câu hỏi của anh Toàn (Hà Nội).
Cho hỏi trong lực lượng Quân đội nhân dân Việt Nam người giữ chức vụ Đại đội trưởng sẽ có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì? Câu hỏi của anh Tiến (Ninh Bình).
Cho hỏi chức vụ Lữ đoàn trưởng có phải là Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam không? Cấp bậc quân hàm cao nhất của chức vụ này là gì? Câu hỏi của anh Điền (Biên Hòa).
Cho tôi hỏi hiện nay đối với chức vụ Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thì cấp bậc quân hàm cao nhất là gì? Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được ai bổ nhiệm? Câu hỏi của anh Hưng (Thái Nguyên).