Cho tôi hỏi thời gian hưởng chế độ thai sản khi sinh con là bao lâu? Trước khi hết thời hạn nghỉ chế độ thai sản, lao động nữ có thể đi làm lại không? Câu hỏi từ chị Trúc (Nghệ An).
Cho tôi hỏi lao động nữ được cấp tối đa bao nhiêu tờ giấy nghỉ khám thai hưởng bảo hiểm xã hội? Khi có sai sót về thông tin được ghi trên giấy chứng nhận nghỉ khám thai hưởng bảo hiểm xã hội thì ai có trách nhiệm sửa chữa? Câu hỏi của anh Nam (Nghệ An).
Cho tôi hỏi đối với người lao động thì có nghỉ tết theo lịch nghỉ tết Nguyên đán của Nhà nước hay không ạ? Tết Nguyên đán năm nay có thể nghỉ mấy ngày ạ? Câu hỏi của chị H.L (Bình Thuận).
làm thêm vào ngày nghỉ hằng tuần.
- Mức ít nhất bằng 300% so với đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường, áp dụng đối với sản phẩm làm thêm vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương.
Căn cứ khoản 2 Điều 57 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm, cụ thể như sau:
Theo đó, đối với người lao động
Tôi làm việc cho công ty A đã được 2 năm và sắp tới đây tôi có nguyện vọng muốn xin nghỉ việc. Nhưng vì công ty đang gặp khó khăn nên có đề nghị thoả thuận để thanh toán các khoản tiền thôi việc cho tôi, liệu làm như vậy có được hay không?
Cho tôi hỏi người sử dụng lao động có được phép huy động lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ chế độ thai sản, có được không? Nếu đi làm sớm thì lao động nữ có được hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản không? Câu hỏi của chị Kim Tuyến đến từ Lào Cai.
Chuẩn bị hồ sơ gì để được giải quyết chế độ khi lao động nữ bị sẩy thai? Mức hưởng bao nhiêu? Sẩy thai thì được nghỉ mấy ngày? - Câu hỏi chị Lài (TPHCM).
Cho tôi hỏi lao động nữ nuôi con dưới 12 tháng tuổi có được nghỉ trong giờ làm việc để vắt sữa hay không? Lao động nữ có còn được ưu tiên khi con đã trên 12 tháng tuổi? Câu hỏi của anh Nghĩa (Bình Thuận).
theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014:
Thời gian hưởng chế độ ốm đau
...
2. Người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành thì được hưởng chế độ ốm đau như sau:
a) Tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần;
b) Hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau quy
ngừng việc không do lỗi của người lao động; thời gian nghỉ hằng tuần theo Điều 111, nghỉ việc hưởng nguyên lương theo Điều 112, Điều 113, Điều 114, khoản 1 Điều 115; thời gian thực hiện nhiệm vụ của tổ chức đại diện người lao động theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 176 và thời gian bị tạm đình chỉ công việc theo Điều 128 của Bộ luật Lao động
2014 quy định về thời gian hưởng chế độ ốm đau dài ngày cụ thể như sau:
Thời gian hưởng chế độ ốm đau
1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:
a
ngày từ thứ Năm ngày 08/02/2024 Dương lịch (tức ngày 29 tháng Chạp năm Quý Mão) đến hết thứ Tư ngày 14/02/2024 Dương lịch (tức ngày mùng 5 tháng Giêng năm Giáp Thìn).
Đợt nghỉ này tổng cộng là 07 ngày bao gồm 05 ngày nghỉ Tết Nguyên đán và 02 ngày nghỉ bù ngày nghỉ hằng tuần.
* Đối với người lao động không làm trong các cơ quan hành chính, sự nghiệp
người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:
a) Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày nếu đã