đối với chức vụ đó. Người có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh nào thì có thẩm quyền miễn nhiệm đối với chức danh đó.
Như vậy, cấp bậc quân hàm Thượng sĩ công an sẽ do Bộ trưởng Bộ Công an quy định việc phong hàm.
Lưu ý: người có thẩm quyền phong, thăng cấp bậc hàm nào thì có thẩm quyền giáng, tước cấp bậc hàm đó; mỗi lần chỉ được thăng, giáng 01 cấp
, giáng chức đối với chức vụ đó. Người có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh nào thì có thẩm quyền miễn nhiệm đối với chức danh đó.
Như vậy, cấp bậc quân hàm Thiếu úy công an sẽ do Bộ trưởng Bộ Công an quy định việc phong hàm.
Lưu ý: người có thẩm quyền phong, thăng cấp bậc hàm nào thì có thẩm quyền giáng, tước cấp bậc hàm đó; mỗi lần chỉ được thăng, giáng
đối với chức vụ đó. Người có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh nào thì có thẩm quyền miễn nhiệm đối với chức danh đó.
Như vậy, cấp bậc quân hàm Thượng úy công an sẽ do Bộ trưởng Bộ Công an quy định việc phong hàm.
Lưu ý: người có thẩm quyền phong, thăng cấp bậc hàm nào thì có thẩm quyền giáng, tước cấp bậc hàm đó; mỗi lần chỉ được thăng, giáng 01 cấp
chức vụ đó. Người có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh nào thì có thẩm quyền miễn nhiệm đối với chức danh đó.
Như vậy, cấp bậc quân hàm Đại úy công an sẽ do Bộ trưởng Bộ Công an quy định việc phong hàm.
Lưu ý: người có thẩm quyền phong, thăng cấp bậc hàm nào thì có thẩm quyền giáng, tước cấp bậc hàm đó; mỗi lần chỉ được thăng, giáng 01 cấp bậc hàm, trừ
chức vụ đó. Người có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh nào thì có thẩm quyền miễn nhiệm đối với chức danh đó.
Như vậy, cấp bậc quân hàm Thiếu tá công an sẽ do Bộ trưởng Bộ Công an quy định việc phong hàm.
Lưu ý: người có thẩm quyền phong, thăng cấp bậc hàm nào thì có thẩm quyền giáng, tước cấp bậc hàm đó; mỗi lần chỉ được thăng, giáng 01 cấp bậc hàm
chức vụ đó. Người có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh nào thì có thẩm quyền miễn nhiệm đối với chức danh đó.
Như vậy, cấp bậc quân hàm Trung tá công an sẽ do Bộ trưởng Bộ Công an quy định việc phong hàm.
Lưu ý: người có thẩm quyền phong, thăng cấp bậc hàm nào thì có thẩm quyền giáng, tước cấp bậc hàm đó; mỗi lần chỉ được thăng, giáng 01 cấp bậc hàm
đối với chức vụ đó. Người có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh nào thì có thẩm quyền miễn nhiệm đối với chức danh đó.
Như vậy, cấp bậc quân hàm Thượng tá công an sẽ do Bộ trưởng Bộ Công an quy định việc phong hàm.
Lưu ý: người có thẩm quyền phong, thăng cấp bậc hàm nào thì có thẩm quyền giáng, tước cấp bậc hàm đó; mỗi lần chỉ được thăng, giáng 01 cấp
chức vụ đó. Người có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh nào thì có thẩm quyền miễn nhiệm đối với chức danh đó.
Như vậy, cấp bậc quân hàm Đại tá công an sẽ do Bộ trưởng Bộ Công an quy định việc phong hàm.
Lưu ý: người có thẩm quyền phong, thăng cấp bậc hàm nào thì có thẩm quyền giáng, tước cấp bậc hàm đó; mỗi lần chỉ được thăng, giáng 01 cấp bậc hàm, trừ
miễn nhiệm, cách chức, giáng chức đối với chức vụ đó. Người có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh nào thì có thẩm quyền miễn nhiệm đối với chức danh đó.
Như vậy, cấp bậc quân hàm Trung tướng công an sẽ do Chủ tịch nước phong.
Lưu ý: người có thẩm quyền phong, thăng cấp bậc hàm nào thì có thẩm quyền giáng, tước cấp bậc hàm đó; mỗi lần chỉ được thăng
có thẩm quyền miễn nhiệm, cách chức, giáng chức đối với chức vụ đó. Người có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh nào thì có thẩm quyền miễn nhiệm đối với chức danh đó.
Như vậy, cấp bậc quân hàm Thượng tướng công an sẽ do Chủ tịch nước phong.
Lưu ý: người có thẩm quyền phong, thăng cấp bậc hàm nào thì có thẩm quyền giáng, tước cấp bậc hàm đó; mỗi lần chỉ
, cách chức, giáng chức đối với chức vụ đó. Người có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh nào thì có thẩm quyền miễn nhiệm đối với chức danh đó.
Như vậy, cấp bậc quân hàm Đại tướng công an sẽ do Chủ tịch nước phong.
Lưu ý: người có thẩm quyền phong, thăng cấp bậc hàm nào thì có thẩm quyền giáng, tước cấp bậc hàm đó; mỗi lần chỉ được thăng, giáng 01 cấp bậc
:
a) Thực hiện hành vi bị nghiêm cấm quy định tại khoản 1 Điều 6 của Luật này, trừ trường hợp đã chấp hành xong hình thức xử lý vi phạm và được thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật này;
b) Bị thu hồi thẻ trợ giúp viên pháp lý, thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý, Chứng chỉ hành nghề luật sư, thẻ tư vấn viên pháp luật;
c) Các trường hợp
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch quyết định, trong đó có 01 ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng.
2. Hội đồng thi nâng ngạch làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng thi nâng ngạch đã biểu quyết. Hội đồng thi nâng ngạch thực hiện các
Phó chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Căn cứ Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 1 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức
nhiệm vụ.
Phẩm chất cá nhân
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định, biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập
.
Đáp ứng được các yêu cầu trong Bản mô tả vị trí việc làm.
Yêu cầu về trình độ đối với người giữ chức vụ Phó chánh văn phòng Bộ Quốc phòng là gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Phó chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV, Phó chánh văn phòng Bộ Quốc phòng đáp ứng các tiêu chuẩn về trình
trong tổ chức.
Đáp ứng được các yêu cầu trong Bản mô tả vị trí việc làm.
Yêu cầu về trình độ đối với người giữ chức vụ Phó chánh văn phòng Bộ Ngoại giao là gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Phó chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV, Phó chánh văn phòng Bộ Ngoại giao đáp ứng các
yêu cầu trong Bản mô tả vị trí việc làm.
Yêu cầu về trình độ đối với người giữ chức vụ Phó chánh văn phòng Bộ Nội vụ là gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Phó chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV, Phó chánh văn phòng Bộ Nội vụ đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ như sau:
Nhóm
trong tổ chức.
Đáp ứng được các yêu cầu trong Bản mô tả vị trí việc làm.
Yêu cầu về trình độ đối với người giữ chức vụ Phó chánh văn phòng Bộ Tài chính là gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Phó chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV, Phó chánh văn phòng Bộ Tài chính đáp ứng các tiêu
phòng Bộ, Lãnh đạo Bộ về ý kiến đề xuất, tiến độ, chất lượng hiệu quả việc thực hiện nhiệm vụ và quy trình giải quyết công việc được giao.
- Ký thay Chánh Văn phòng Bộ các văn bản được phân công, uỷ quyền.
- Điều hành Văn phòng khi được Chánh Văn phòng ủy quyền hoặc được lãnh đạo Bộ giao.
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác năm, quý