cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại khoản 4 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 117/2016/NĐ-CP quy định hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với tổ chức sự nghiệp thuộc Cục thuộc Bộ như sau:
STT
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
Giám đốc
0
nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại khoản 4 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 117/2016/NĐ-CP quy định hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với tổ chức sự nghiệp thuộc Cục thuộc Bộ như sau:
STT
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
Giám đốc
0,60
2
các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại khoản 4 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 117/2016/NĐ-CP quy định hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với tổ chức sự nghiệp thuộc Cục thuộc Bộ như sau:
STT
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
Giám đốc
0,60
2
Phó
các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại khoản 4 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 117/2016/NĐ-CP quy định hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với tổ chức sự nghiệp thuộc Cục thuộc Bộ như sau:
STT
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
Giám đốc
0,60
2
Phó
(bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại khoản 4 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 117/2016/NĐ-CP quy định hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với tổ chức sự nghiệp thuộc Cục thuộc Bộ như sau:
STT
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
Giám đốc
lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại khoản 4 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 117/2016/NĐ-CP quy định hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với tổ chức sự nghiệp thuộc Cục thuộc Bộ như sau:
STT
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại khoản 4 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 117/2016/NĐ-CP quy định hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với tổ chức sự nghiệp thuộc Cục thuộc Bộ như sau:
STT
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
Giám
đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại khoản 4 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 117/2016/NĐ-CP quy định hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với tổ chức sự nghiệp thuộc Cục thuộc Bộ như sau:
STT
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
Giám
lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại khoản 4 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 117/2016/NĐ-CP quy định hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với tổ chức sự nghiệp thuộc Cục thuộc Bộ như sau:
STT
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
(bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại khoản 4 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 117/2016/NĐ-CP quy định hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với tổ chức sự nghiệp thuộc Cục thuộc Bộ như sau:
STT
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
Giám đốc
vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại khoản 4 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 117/2016/NĐ-CP quy định hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với tổ chức sự nghiệp thuộc Cục thuộc Bộ như sau:
STT
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại khoản 4 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 117/2016/NĐ-CP quy định hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với tổ chức sự nghiệp thuộc Cục thuộc Bộ như sau:
STT
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại khoản 4 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 117/2016/NĐ-CP quy định hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với tổ chức sự nghiệp thuộc Cục thuộc Bộ như sau:
STT
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
Giám
Cục thuộc Bộ như sau:
STT
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
Giám đốc
0,60
2
Phó Giám đốc
0,40
3
Trưởng phòng
0,30
4
Phó Trưởng phòng
0,20
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở từ ngày 1/7/2023 là 1.800.000 đồng/tháng.
Như vậy, theo quy định trên
sau:
STT
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
Giám đốc
0,60
2
Phó Giám đốc
0,40
3
Trưởng phòng
0,30
4
Phó Trưởng phòng
0,20
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở từ ngày 1/7/2023 là 1.800.000 đồng/tháng.
Như vậy, theo quy định trên, Trưởng phòng
:
STT
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
Giám đốc
0,60
2
Phó Giám đốc
0,40
3
Trưởng phòng
0,30
4
Phó Trưởng phòng
0,20
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở từ ngày 1/7/2023 là 1.800.000 đồng/tháng.
Như vậy, theo quy định trên, Trưởng phòng Quản lý hoạt
:
STT
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
Giám đốc
0,60
2
Phó Giám đốc
0,40
3
Trưởng phòng
0,30
4
Phó Trưởng phòng
0,20
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở từ ngày 1/7/2023 là 1.800.000 đồng/tháng.
Như vậy, theo quy định trên, Trưởng phòng Vận tải hàng
:
STT
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
Giám đốc
0,60
2
Phó Giám đốc
0,40
3
Trưởng phòng
0,30
4
Phó Trưởng phòng
0,20
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở từ ngày 1/7/2023 là 1.800.000 đồng/tháng.
Như vậy, theo quy định trên, Trưởng phòng An ninh hàng
thuộc Bộ như sau:
STT
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
Giám đốc
0,60
2
Phó Giám đốc
0,40
3
Trưởng phòng
0,30
4
Phó Trưởng phòng
0,20
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở từ ngày 1/7/2023 là 1.800.000 đồng/tháng.
Như vậy, theo quy định trên
sơ vụ việc, thu thập bằng chứng và tiến hành cuộc họp giải quyết tranh chấp lao động theo phân công thì được hưởng tiền bồi dưỡng mức 5% tiền lương tối thiểu tháng tính bình quân các vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ (từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, mức lương tối thiểu vùng được quy