Người sử dụng lao động có quyền quyết định số ngày nghỉ Tết Nguyên đán của người lao động không?
Căn cứ tại điểm b khoản 1 Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về số ngày nghỉ Tết Nguyên đán của người lao động hiện nay là 5 ngày và được hưởng nguyên lương.
Tuy nhiên, theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Bộ luật Lao động 2019, Nhà nước khuyến
nhi, dân tộc thiểu số được hưởng thêm nhuận bút khuyến khích bằng 5% đến 10% mức nhuận bút của tác phẩm cùng thể loại.
3. Bên sử dụng tác phẩm trả thù lao cho diễn viên điện ảnh và nhuận bút, thù lao cho các chức danh nghề nghiệp thuộc các trường hợp khác chưa được quy định tại Điều 5 Nghị định này thông qua hợp đồng thỏa thuận.
4. Trường hợp tác
đó, công ty không có nghĩa vụ phải tặng quà cho người lao động vào dịp Tết Trung thu, việc tặng quà mang tính tự nguyện, khuyến khích chứ không bắt buộc.
Đồng thời, căn cứ tại tiết 1.4 khoản 1 Điều 6 Quy định về thu, chi, quản lý tài chính, tài sản tại công đoàn cơ sở ban hành kèm theo Quyết định 4290/QĐ-TLĐ năm 2022 quy định về chi động viên, khen
tuần nhưng phải thông báo cho người lao động biết; trường hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.
Nhà nước khuyến khích người sử dụng lao động thực hiện tuần làm việc 40 giờ đối với người lao động.
3. Người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm giới hạn thời gian làm việc
Như thế nào là người lao động cao tuổi?
Căn cứ khoản 1 Điều 148 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Người lao động cao tuổi
1. Người lao động cao tuổi là người tiếp tục lao động sau độ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật này.
...
Dẫn chiếu đến khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Tuổi nghỉ hưu
1
và thời gian hỗ trợ sau khi trao đổi, thảo luận với bên người lao động thông qua đối thoại tại nơi làm việc quy định tại Điều 63, Điều 64 của Bộ luật Lao động và Chương V Nghị định này.
Theo đó, căn cứ điều kiện cụ thể, người sử dụng lao động xây dựng phương án, kế hoạch giúp đỡ, hỗ trợ một phần chi phí gửi trẻ tại nhà trẻ, lớp mẫu giáo đối với
Hợp đồng lao động thỏa thuận tiền lương theo ngày thì tiền lương giờ được tính như thế nào?
Tại điểm a4 khoản 1 Điều 54 Nghị định 145/2020/NĐ-CP có quy định như sau:
Hình thức trả lương
Hình thức trả lương theo Điều 96 của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau:
1. Căn cứ vào tính chất công việc và điều kiện sản xuất, kinh doanh, người
quy định.
- Hiệu trưởng khuyến khích phản ánh góp ý phát triển nhà trường và giải quyết những tâm tư vướng mắc, những đóng góp cho nhà trường ngày một tốt hơn
- Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, trẻ em trong nhà trường chủ động, tích cực tham gia xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực
- Nhà trường phối hợp có hiệu quả với cha mẹ hoặc
ngắn thời giờ làm việc hằng ngày hoặc áp dụng chế độ làm việc không trọn thời gian.
3. Nhà nước khuyến khích sử dụng người lao động cao tuổi làm việc phù hợp với sức khỏe để bảo đảm quyền lao động và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực.
Và theo khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Tuổi nghỉ hưu
...
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động
Thế nào là làm việc không trọn thời gian?
Căn cứ Điều 32 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Làm việc không trọn thời gian
1. Người lao động làm việc không trọn thời gian là người lao động có thời gian làm việc ngắn hơn so với thời gian làm việc bình thường theo ngày hoặc theo tuần hoặc theo tháng được quy định trong pháp luật về lao động
nếu có nhu cầu nghỉ vào ngày Tết Trung thu (15/8 Âm lịch) thì có thể làm đơn xin nghỉ có hưởng lương (trường hợp còn ngày nghỉ phép năm) hoặc nghỉ không hưởng lương (trường hợp hết ngày nghỉ phép năm).
Công ty có bắt buộc hỗ trợ người lao động có con nhỏ vào ngày Tết Trung thu không?
Căn cứ Điều 6 Bộ luật Lao động 2019 quy định về quyền và nghĩa vụ
.
1 tháng có bao nhiêu ngày? Người lao động làm việc bao nhiêu ngày trong tháng?
Người lao động làm việc bao nhiêu ngày trong tháng?
Căn cứ Điều 105 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Thời giờ làm việc bình thường
1. Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.
2. Người sử dụng lao động có
thời gian chuẩn.
Một năm có bao nhiêu ngày? Người lao động làm bao nhiêu ngày trong năm?
Người lao động làm bao nhiêu ngày trong năm?
Căn cứ Điều 105 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Thời giờ làm việc bình thường
1. Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.
2. Người sử dụng lao động
Những nội dung chủ yếu nào về thời giờ làm việc phải có trong nội quy lao động?
Căn cứ theo Điều 69 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Nội quy lao động
Nội quy lao động tại Điều 118 của Bộ luật Lao động được quy định như sau:
1. Người sử dụng lao động phải ban hành nội quy lao động, nếu sử dụng từ 10 người lao động trở lên thì nội quy
gia chính sách việc làm công.
2. Người lao động quy định tại khoản 1 Điều này là người dân tộc thiểu số; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp; người chưa có việc làm hoặc thiếu việc làm được ưu tiên tham gia chính sách việc làm công.
3. Khuyến khích tổ chức, cá nhân sử dụng người lao động quy định tại khoản 1 Điều
sách việc làm công.
2. Người lao động quy định tại khoản 1 Điều này là người dân tộc thiểu số; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp; người chưa có việc làm hoặc thiếu việc làm được ưu tiên tham gia chính sách việc làm công.
3. Khuyến khích tổ chức, cá nhân sử dụng người lao động quy định tại khoản 1 Điều này khi thực
, hoạt động;
b) Tự nguyện tham gia chính sách việc làm công.
2. Người lao động quy định tại khoản 1 Điều này là người dân tộc thiểu số; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp; người chưa có việc làm hoặc thiếu việc làm được ưu tiên tham gia chính sách việc làm công.
3. Khuyến khích tổ chức, cá nhân sử dụng người lao
theo ngày hoặc tuần nhưng phải thông báo cho người lao động biết; trường hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.
Nhà nước khuyến khích người sử dụng lao động thực hiện tuần làm việc 40 giờ đối với người lao động.
3. Người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm giới hạn thời
nước nào?
Căn cứ Điều 150 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, lao động cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
1. Nhà nước khuyến khích doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân tìm kiếm và mở rộng thị trường lao động để đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.
Người lao
nước ngoài tại Việt Nam thì phải tuân theo pháp luật nước nào? (Hình từ Internet)
Công dân Việt Nam làm việc cho cá nhân nước ngoài tại Việt Nam thì phải tuân theo pháp luật nước nào?
Căn cứ Điều 150 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, lao động cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
1