1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Không công bố công khai tại nơi làm việc trước khi thực hiện: thang lương, bảng lương; mức lao động; quy chế thưởng;
b) Không xây dựng thang lương, bảng lương hoặc định mức lao động; không áp dụng thử mức lao động trước khi ban
: thang lương, bảng lương; mức lao động; quy chế thưởng;
b) Không xây dựng thang lương, bảng lương hoặc định mức lao động; không áp dụng thử mức lao động trước khi ban hành chính thức;
c) Không tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở khi xây dựng thang lương, bảng lương
/2022/NĐ-CP quy định:
Vi phạm quy định về tiền lương
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Không công bố công khai tại nơi làm việc trước khi thực hiện: thang lương, bảng lương; mức lao động; quy chế thưởng;
b) Không xây dựng thang lương, bảng lương hoặc định mức lao động
, bảng lương; mức lao động; quy chế thưởng;
b) Không xây dựng thang lương, bảng lương hoặc định mức lao động; không áp dụng thử mức lao động trước khi ban hành chính thức;
c) Không tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở khi xây dựng thang lương, bảng lương; định mức lao
tiền lương
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Không công bố công khai tại nơi làm việc trước khi thực hiện: thang lương, bảng lương; mức lao động; quy chế thưởng;
b) Không xây dựng thang lương, bảng lương hoặc định mức lao động; không áp dụng thử mức lao động trước
phạm quy định về tiền lương
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Không công bố công khai tại nơi làm việc trước khi thực hiện: thang lương, bảng lương; mức lao động; quy chế thưởng;
b) Không xây dựng thang lương, bảng lương hoặc định mức lao động; không áp dụng thử
Mức lương tối thiểu vùng Kon Tum đang là bao nhiêu?
Mức lương tối thiểu vùng theo quy định tại Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 được hiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát
Cho tôi hỏi người sử dụng lao động có phải thông báo cho Sở Lao động Thương binh và Xã hội khi làm thêm giờ không? Trường hợp bắt buộc thì thời hạn phải thông báo là bao lâu? Câu hỏi của anh Kiên (Vĩnh Phúc)
Cho tôi hỏi công ty có cần ra quyết định nghỉ việc khi thử việc không đạt yêu cầu? Thử việc nghỉ ngang có phải bồi thường chi phí đào tạo hay không? Câu hỏi của chị M.T (Bình Dương).
Cho tôi hỏi công ty không trả các văn bằng chứng chỉ của lao động thử việc khi giao kết hợp đồng thử việc thì có bị phạt không? Lao động thử việc nghỉ ngang có phải bồi thường chi phí đào tạo hay không? Câu hỏi của anh M.C (Quảng Bình).
Cho tôi hỏi sắp tới mức lương cơ sở sẽ được tăng cao vậy viên chức giữ chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng 2 sẽ được nhận mức lương như thế nào? Câu hỏi của chị Thương (Lâm Đồng).
việc.
- Cho thôi việc đối với người lao động trong trường hợp thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế.
- Khi xây dựng phương án sử dụng lao động.
- Xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động.
- Xây dựng quy chế thưởng.
- Ban hành, sửa đổi, bổ sung nội quy lao động.
- Tạm đình chỉ công việc.
Người sử dụng lao động phải thông
với người lao động trong trường hợp thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế.
- Khi xây dựng phương án sử dụng lao động.
- Xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động.
- Xây dựng quy chế thưởng.
- Ban hành, sửa đổi, bổ sung nội quy lao động.
- Tạm đình chỉ công việc.
Người sử dụng lao động có phải thông báo nội dung của cuộc
lao động theo quy định tại Điều 44; thang lương, bảng lương và định mức lao động theo quy định tại Điều 93; quy chế thưởng theo quy định tại Điều 104 và nội quy lao động theo quy định tại Điều 118 của Bộ luật Lao động được thực hiện như sau:
a) Người sử dụng lao động có trách nhiệm gửi văn bản kèm theo nội dung cần tham khảo, trao đổi ý kiến đến các
:
Vi phạm quy định về tiền lương
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Không công bố công khai tại nơi làm việc trước khi thực hiện: thang lương, bảng lương; mức lao động; quy chế thưởng;
b) Không xây dựng thang lương, bảng lương hoặc định mức lao động; không áp dụng
Cần phải đáp ứng những điều kiện gì để được hưởng chế độ tai nạn lao động?
Căn cứ theo Điều 45 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động, cụ thể như sau:
Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động
Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ tai nạn lao động
giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 quy định về hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nam nghỉ việc khi vợ sinh con như sau:
- Trường hợp bình thường:
+ Bản sao giấy chứng sinh hoặc
+ Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của
đủ thời gian đóng bảo hiểm xã hội để xét hưởng chế độ thai sản khi sinh con.
Theo quy định tại Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về điều kiện hưởng chế độ thai sản của lao động nữ sinh con như sau:
- Trường hợp mang thai thông thường: Phải có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong 12 tháng trước khi sinh con
việc thường xuyên cho mình từ đủ 12 tháng trở lên khi hợp đồng lao động chấm dứt theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 9 và 10 Điều 34 của Bộ luật Lao động, trừ các trường hợp sau:
a) Người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật Lao động và pháp luật về bảo hiểm xã hội;
b) Người lao động tự ý bỏ việc mà
không quá 01 tháng trong một năm.
5. Thời gian nghỉ do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp nhưng cộng dồn không quá 6 tháng.
6. Thời gian nghỉ do ốm đau nhưng cộng dồn không quá 02 tháng trong một năm.
7. Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
8. Thời gian thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức đại diện