thế nào?
Người lao động sinh đôi thì tiền thai sản như thế nào?
Căn cứ theo Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:
Các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Hưu trí;
đ) Tử tuất.
2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây
tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên thì được hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 (được sửa đổi, bổ sung năm 2019), ngoài hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì còn được hưởng các chế độ sau:
a) Được trợ
cho người bị tinh giản biên chế gồm:
Chính sách về hưu trước tuổi
Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 29/2023/NĐ-CP, các chính sách đối với lao động nghỉ hưu trước tuổi sẽ chia thành 03 đối tượng sau:
(1) Đối tượng tinh giản biên chế có tuổi thấp hơn tối đa đủ 05 tuổi và thấp hơn tối thiểu đủ 02 tuổi và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
Một số nội dung liên quan đến hợp đồng làm việc mà viên chức cần lưu ý? Viên chức phải báo trước bao lâu khi muốn thay đổi nội dung hợp đồng làm việc? Câu hỏi của chị H.L (Ninh Thuận).
lao động trở lên.
4. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có hành vi không trả hoặc trả không đủ cùng lúc với kỳ trả lương một khoản tiền cho người lao động tương đương với mức người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
Cho tôi hỏi từ 01/7 sắp tới đây sẽ tăng lương hưu viên chức giữ chức vụ lãnh đạo bao nhiêu khi tăng lương do thực hiện cải cách tiền lương? Câu hỏi của chị X.L (Hà Giang)
Nam trong trường hợp đã thỏa thuận với người lao động nước ngoài
Có bắt buộc người lao động nước ngoài tham gia BHXH tại Việt Nam không?
Căn cứ Điều 2 Nghị định 143/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi có giấy phép lao
định như sau:
Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại Nghị định này, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới
Người sử dụng lao động có cần tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động khi xây dựng quy chế thưởng không? Trường hợp bắt buộc tham khảo nhưng không thực hiện thì bị xử phạt như thế nào? Câu hỏi của anh Hải (Vĩnh Phúc).
Cho tôi hỏi có bắt buộc người sử dụng lao động phải hải bố trí thời gian để tổ chức các cuộc đối thoại tại nơi làm việc không? Không bố trí thời gian để tổ chức các cuộc đối thoại tại nơi làm việc bị xử phạt như thế nào? Câu hỏi từ chị Minh (Cao Bằng).
Doanh nghiệp đặt ra các quy chế có sự phân biệt đối xử về giới sẽ bị xử lý như thế nào? Quy chế dân chủ tại nơi làm việc có bắt buộc phải phổ biến công khai tới người lao động không? Câu hỏi của anh M.K (Lâm Đồng)
việc mới nhất: TẢI VỀ
Người lao động theo hợp đồng khoán việc có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc không?
Căn cứ theo Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc như sau:
Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm
tượng áp dụng bảo hiểm xã hội bắt buộc như sau:
Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ
Thời gian tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất là bao lâu?
Tại khoản 3 Điều 16 Nghị định 115/2015/NĐ-CP quy định như sau:
Tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
Tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tại Điều 88 của Luật Bảo hiểm xã hội được quy định như sau:
1. Các trường hợp tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất:
a) Tạm dừng sản
Điều kiện tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất là gì?
Tại khoản 2 Điều 16 Nghị định 115/2015/NĐ-CP có quy định như sau:
Tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
Tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tại Điều 88 của Luật Bảo hiểm xã hội được quy định như sau:
1. Các trường hợp tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất:
a) Tạm dừng sản xuất