Tiêu chuẩn để trở thành Kế toán viên là gì?

Tiêu chuẩn để trở thành Kế toán viên là gì? Kế toán viên hiện nay được áp dụng mức lương bao nhiêu?

Có bao nhiêu chức danh công chức chuyên ngành kế toán?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 29/2022/TT-BTC, có 04 chức danh công chức chuyên ngành kế toán, cụ thể:

- Kế toán viên cao cấp.

- Kế toán viên chính.

- Kế toán viên.

- Kế toán viên trung cấp

Tiêu chuẩn để trở thành Kế toán viên là gì?

Tiêu chuẩn để trở thành Kế toán viên là gì? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn để trở thành Kế toán viên là gì?

Tại khoản 3 và khoản 4 Điều 7 Thông tư 29/2022/TT-BTC có quy định như sau:

Kế toán viên (mã số 06.031)
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững và tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán, nguyên lý kế toán, các chế độ tài chính, thống kê, các chuẩn mực kế toán và thông tin kinh tế có liên quan;
b) Nắm được các quy định cụ thể về hình thức và phương pháp kế toán; các chế độ kế toán áp dụng trong ngành, lĩnh vực kế toán nhà nước;
c) Biết phương pháp nghiên cứu, đề xuất triển khai hoặc bổ sung, sửa đổi quy chế quản lý, quy trình nghiệp vụ, tổng kết cải tiến nghiệp vụ quản lý, nắm được xu thế phát triển nghiệp vụ trong nước và quốc tế;
d) Biết tổ chức triển khai các hoạt động về quy chế quản lý, quy trình nghiệp vụ, quy trình luân chuyển chứng từ, phương pháp quản lý và điều hành đối với nhiệm vụ kế toán trong đơn vị;
đ) Có khả năng tiếp thu, nắm bắt và kỹ năng sử dụng công cụ hỗ trợ, phương tiện kỹ thuật hiện đại để trao đổi và sử dụng các tài liệu kế toán, thông tin kế toán, phần mềm kế toán, chứng từ điện tử và giao dịch điện tử;
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.

Theo đó, để trở thành Kế toán viên cần phải đáp ứng những tiêu chuẩn về về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng. Bên cạnh đó cũng cần phải đáp ứng tiêu chuẩn chung về phẩm chất nêu tại Điều 4 Thông tư 29/2022/TT-BTC.

Kế toán viên hiện nay được áp dụng mức lương bao nhiêu?

Tại khoản 1 Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC có quy định như sau:

Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ
1. Các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được sửa đổi tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ như sau:
a) Ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế (mã số 06.036), kiểm tra viên cao cấp hải quan (mã số 08.049) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
Ngạch kế toán viên cao cấp (mã số 06.029) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55;
b) Ngạch kiểm tra viên chính thuế (mã số 06.037), kiểm tra viên chính hải quan (mã số 08.050), kỹ thuật viên bảo quản chính (mã số 19.220) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Ngạch kế toán viên chính (mã số 06.030) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến 6,38;
c) Ngạch kế toán viên (mã số 06.031), kiểm tra viên thuế (mã số 06.038), kiểm tra viên hải quan (mã số 08.051), kỹ thuật viên bảo quản (mã số 19.221) được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch kế toán viên trung cấp (mã số 06.032), kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039), kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052), kỹ thuật viên bảo quản trung cấp (mã số 19.222), thủ kho bảo quản (mã số 19.223) được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
đ) Ngạch nhân viên hải quan (mã số 08.053), nhân viên thuế (mã số 06.040) được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06;
e) Ngạch Nhân viên bảo vệ kho dự trữ (mã số 19.224) được áp dụng hệ số lương công chức loại C, nhóm 1 (C1), từ hệ số lương 1,65 đến hệ số lương 3,63.
...

Căn cứ Nghị định 204/2004/NĐ-CP, công thức tính lương của kế toán viên hiện nay như sau:

Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở

Trong đó:

- Hệ số lương: ngạch kế toán viên được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

- Mức lương cơ sở hiện nay là 1,8 triệu đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15).

Như vậy lương của Kế toán viên hiện nay dao động từ 4.212.000 - 8.964.000 đồng/tháng.

Kế toán viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mẫu phiếu đăng ký dự thi kế toán viên mới nhất được quy định ra sao?
Lao động tiền lương
Số giờ cập nhật kiến thức hàng năm của kế toán viên được tính cộng dồn không?
Lao động tiền lương
Giảng viên tham gia giảng dạy cập nhật kiến thức cho kế toán viên cần đáp ứng điều kiện gì?
Lao động tiền lương
Yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của Kế toán viên chính ra sao?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn để trở thành Kế toán viên là gì?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của kế toán viên hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Lương của kế toán viên hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Kế toán viên về kế toán nhà nước phải có bằng cấp gì?
Lao động tiền lương
Người giữ chức vụ Kế toán viên trung cấp trong đơn vị sự nghiệp phải thực hiện những nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Quyền của người giữ chức vụ Kế toán viên trong đơn vị sự nghiệp là gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Kế toán viên
4,480 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kế toán viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kế toán viên

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật kế toán đang có hiệu lực
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào