Tiêu chuẩn của Trọng tài viên được pháp luật quy định như thế nào?

Tôi thắc mắc là Trọng tài viên thì cần đáp ứng các tiêu chuẩn gì? Nếu trọng tài là người thân thích với một bên tranh chấp thì có được không? Câu hỏi của anh Quân (Huế).

Tiêu chuẩn của Trọng tài viên được pháp luật quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Luật Trọng tài thương mại 2010 như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
5. Trọng tài viên là người được các bên lựa chọn hoặc được Trung tâm trọng tài hoặc Tòa án chỉ định để giải quyết tranh chấp theo quy định của Luật này.

Đồng thời, căn cứ theo quy định tại Điều 20 Luật Trọng tài thương mại 2010 như sau:

Tiêu chuẩn Trọng tài viên
1. Những người có đủ các tiêu chuẩn sau đây có thể làm Trọng tài viên:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật dân sự;
b) Có trình độ đại học và đã qua thực tế công tác theo ngành đã học từ 5 năm trở lên;
c) Trong trường hợp đặc biệt, chuyên gia có trình độ chuyên môn cao và có nhiều kinh nghiệm thực tiễn, tuy không đáp ứng được yêu cầu nêu tại điểm b khoản này, cũng có thể được chọn làm Trọng tài viên.
2. Những người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây không được làm Trọng tài viên:
a) Người đang là Thẩm phán, Kiểm sát viên, Điều tra viên, Chấp hành viên, công chức thuộc Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Cơ quan điều tra, Cơ quan thi hành án;
b) Người đang là bị can, bị cáo, người đang chấp hành án hình sự hoặc đã chấp hành xong bản án nhưng chưa được xóa án tích.
3. Trung tâm trọng tài có thể quy định thêm các tiêu chuẩn cao hơn tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này đối với Trọng tài viên của tổ chức mình.

Có thể thấy, việc đặt ra tiêu chuẩn đối với trọng tài viên thương mại là cần thiết để đảm bảo tính công bằng, minh bạch, tăng độ tin cậy và sự chuyên nghiệp của trọng tài viên.

trọng tài viên

Đặt ra tiêu chuẩn đối với trọng tài viên thương mại (Hình từ Internet)

Quyền và nghĩa vụ của Trọng tài viên là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 21 Luật Trọng tài thương mại 2010 như sau:

Quyền, nghĩa vụ của Trọng tài viên
1. Chấp nhận hoặc từ chối giải quyết tranh chấp.
2. Độc lập trong việc giải quyết tranh chấp.
3. Từ chối cung cấp các thông tin liên quan đến vụ tranh chấp.
4. Được hưởng thù lao.
5. Giữ bí mật nội dung vụ tranh chấp mà mình giải quyết, trừ trường hợp phải cung cấp thông tin cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
6. Bảo đảm giải quyết tranh chấp vô tư, nhanh chóng, kịp thời.
7. Tuân thủ quy tắc đạo đức nghề nghiệp.

Mỗi trọng tài viên đều phải đảm bảo tuân thủ và thực hiện đúng các nghĩa vụ của mình nhằm mang đến sự minh bạch, công bằng xuyên suốt quá trình giải quyết tranh chấp. Đồng thời việc quy định quyền của Trọng tài viên nhằm mục đích khuyến khích, cũng như tạo điều kiện để Trọng tài viên bảo vệ được các quyền và lợi ích vốn có của mình và của các bên tranh chấp khi giải quyết tranh chấp.

Bên cạnh đó, hướng đến những phát quyết công bằng nhất, Trọng tài viên, các bên tham gia tranh chấp cần đảm bảo thực hiện đúng nguyên tắc giải quyết tranh chấp trọng tài theo quy định tại Điều 4 Luật Trọng tài thương mại 2010 như sau:

Nguyên tắc giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài
1. Trọng tài viên phải tôn trọng thoả thuận của các bên nếu thỏa thuận đó không vi phạm điều cấm và trái đạo đức xã hội.
2. Trọng tài viên phải độc lập, khách quan, vô tư và tuân theo quy định của pháp luật.
3. Các bên tranh chấp đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. Hội đồng trọng tài có trách nhiệm tạo điều kiện để họ thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.
4. Giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài được tiến hành không công khai, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
5. Phán quyết trọng tài là chung thẩm.

Nếu trọng tài viên tiếp tục giải quyết tranh chấp khi bản thân là người thân thích trong vụ tranh chấp thì bị xử lý như thế nào?

Căn cứ Điều 27 Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của trọng tài viên
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Giải quyết tranh chấp trong trường hợp trọng tài viên là người thân thích hoặc là người đại diện của một bên trong vụ tranh chấp;
b) Giải quyết tranh chấp trong trường hợp trọng tài viên có lợi ích liên quan trong vụ tranh chấp;
c) Giải quyết tranh chấp trong trường hợp trọng tài viên đã là hòa giải viên, người đại diện, luật sư của một trong các bên trước khi đưa vụ tranh chấp đó ra giải quyết tại trọng tài, trừ trường hợp được các bên chấp thuận bằng văn bản;
d) Giải quyết tranh chấp khi có căn cứ rõ ràng cho thấy trọng tài viên không vô tư, khách quan.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Tiết lộ bí mật nội dung vụ tranh chấp mà mình giải quyết, trừ trường hợp phải cung cấp thông tin cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
b) Hoạt động trọng tài thương mại mà không đủ tiêu chuẩn, điều kiện làm trọng tài viên.
...
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này.

Như vậy, trường hợp trọng tài viên tiếp tục giải quyết tranh chấp khi bản thân là người thân thích trong vụ tranh chấp thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đồng thời áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả.

Trọng tài viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Quyết định bổ nhiệm trọng tài viên tham gia Hội đồng trọng tài lao động được thực hiện trong thời hạn bao lâu?
Lao động tiền lương
05 Nguyên tắc giải quyết tranh chấp lao động mà trọng tài viên phải tuân theo là gì?
Lao động tiền lương
Trọng tài viên có bắt buộc phải giữ bí mật nội dung vụ tranh chấp mà mình giải quyết?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn của Trọng tài viên được pháp luật quy định như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Trọng tài viên
3,229 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trọng tài viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trọng tài viên

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Trọn bộ văn bản hướng dẫn Luật hôn nhân và gia đình mới nhất Tổng hợp văn bản cần biết về Luật sư Tất tần tật các văn bản hướng dẫn về Phá sản năm 2024 Toàn bộ văn bản hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn mới nhất Tổng hợp danh sách văn bản quy định về Công chứng cần biết Trọn bộ 10 văn bản hướng dẫn đăng ký khai sinh mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào