Tiêu chí đánh giá đảng viên là CBCC cuối năm 2024 bao gồm những gì?
Tiêu chí đánh giá đảng viên là CBCC cuối năm 2024 bao gồm những gì?
Đánh giá đảng viên sẽ căn cứ vào Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 quy định về kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị.
Căn cứ theo Điều 10 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 quy định về khung tiêu chí đánh giá đảng viên như sau:
Khung tiêu chí đánh giá
...
2. Đối với cá nhân
2.1. Các tiêu chí về chính trị tư tưởng; phẩm chất đạo đức, lối sống; ý thức tổ chức kỷ luật; giữ gìn đoàn kết nội bộ; chấp hành sự phân công của tổ chức; thực hiện Quy định những điều đảng viên không được làm; trách nhiệm, tác phong, lề lối, phương pháp làm việc; công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, biểu hiện suy thoái tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá"; mức độ thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm.
2.2. Các tiêu chí về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao trong năm (lượng hóa bằng sản phẩm cụ thể); năng lực, uy tín; trách nhiệm nêu gương, sự gương mẫu của bản thân và người có quan hệ gia đình; giữ mối liên hệ mật thiết, gắn bó với quần chúng nhân dân.
2.3. Kết quả khắc phục hạn chế, yếu kém, khuyết điểm đã được chỉ ra.
3. Đối với cá nhân là cán bộ lãnh đạo, quản lý và cán bộ thuộc diện Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý: Đánh giá theo tiêu chí chức danh trong Quy định của Bộ Chính trị và phân cấp quản lý cán bộ.
Theo đó, tiêu chí đánh giá đảng viên là CBCC cuối năm 2024 bao gồm:
- Tiêu chí về chính trị tư tưởng; phẩm chất đạo đức, lối sống; ý thức tổ chức kỷ luật; giữ gìn đoàn kết nội bộ; chấp hành sự phân công của tổ chức; thực hiện Quy định những điều đảng viên không được làm; trách nhiệm, tác phong, lề lối, phương pháp làm việc; công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, biểu hiện suy thoái tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá"; mức độ thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm.
- Tiêu chí về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao trong năm (lượng hóa bằng sản phẩm cụ thể); năng lực, uy tín; trách nhiệm nêu gương, sự gương mẫu của bản thân và người có quan hệ gia đình; giữ mối liên hệ mật thiết, gắn bó với quần chúng nhân dân.
- Kết quả khắc phục hạn chế, yếu kém, khuyết điểm đã được chỉ ra.
Riêng đối với cá nhân là cán bộ lãnh đạo, quản lý và cán bộ thuộc diện Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý: Đánh giá theo tiêu chí chức danh trong Quy định của Bộ Chính trị và phân cấp quản lý cán bộ.
Tiêu chí đánh giá đảng viên là CBCC cuối năm 2024 bao gồm những gì?(Hình từ Internet)
Mẫu bản tự kiểm điểm cuối năm 2024 dành cho CBCC là mẫu nào?
Căn cứ theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 quy định nội dung về kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị do Ban Tổ chức Trung ương ban hành.
Căn cứ theo tiểu mục 2.1 Mục 2 Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 quy định như sau:
Về cách thức kiểm điểm (Điều 7)
2.1. Tại điểm 1.1 và điểm 1.2, khoản 1 về việc chuẩn bị kiểm điểm, thực hiện như sau:
a) Người đứng đầu cấp ủy, tổ chức đảng, lãnh đạo cơ quan, đơn vị trực tiếp chỉ đạo chuẩn bị báo cáo kiểm điểm của tập thể theo Mẫu 01 và lấy ý kiến đóng góp của tổ chức, cơ quan, đơn vị cùng cấp có liên quan. Dự thảo báo cáo kiểm điểm gửi trước cho các thành viên tham gia hội nghị kiểm điểm ít nhất 03 ngày làm việc.
b) Mỗi cá nhân làm một bản tự kiểm điểm theo Mẫu 2A, 2B.
c) Ban thường vụ cấp ủy cấp trên trực tiếp thành lập đoàn (hoặc tổ) công tác dự, chỉ đạo kiểm điểm ở những nơi có gợi ý kiểm điểm; phân công cấp ủy viên, cán bộ các cơ quan tham mưu, giúp việc của cấp ủy dự, chỉ đạo, tổng hợp kết quả kiểm điểm ở cấp ủy, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo, quản lý cấp dưới và báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
d) Thời gian tổ chức kiểm điểm của tập thể, cá nhân ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương; đảng đoàn, ban cán sự đảng, tập thể lãnh đạo, quản lý trực thuộc Trung ương tối thiểu là 02 ngày. Đối với những nơi Bộ Chính trị, Ban Bí thư gợi ý kiểm điểm thì thời gian kiểm điểm tối thiểu là 03 ngày. Các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương quy định thời gian kiểm điểm đối với tập thể, cá nhân thuộc quyền quản lý.
...
Theo đó, CBCC sẽ tự làm một bản kiểm điểm theo Mẫu 2A, 2B ban hành kèm theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023.
02 mẫu bản kiểm điểm cuối năm 2024 dành cho CBCC:
- Mẫu bản tự kiểm điểm dành cho CBCC không chức vụ lãnh đạo, quản lý (Mẫu 2A): TẠI ĐÂY
- Mẫu bản tự kiểm điểm dành cho CBCC giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý (Mẫu 2B): TẠI ĐÂY
Các CBCC là đảng viên được miễn kiểm điểm, đó là ai?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 quy định như sau:
Đối tượng kiểm điểm
...
2. Cá nhân
2.1. Đảng viên trong toàn Đảng (trừ đảng viên được miễn công tác và sinh hoạt đảng; đảng viên bị đình chỉ sinh hoạt đảng; đảng viên mới kết nạp chưa đủ 6 tháng).
2.2. Cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp.
Theo đó, CBCC là đảng viên được miễn kiểm điểm gồm:
- CBCC là đảng viên được miễn công tác và sinh hoạt đảng;
- CBCC bị đình chỉ sinh hoạt đảng;
- CBCC là đảng viên mới kết nạp chưa đủ 6 tháng).
- 2 phương án tăng mức lương trong năm 2025 cho toàn bộ đối tượng cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang mức độ khả thi thế nào?
- Sau đợt tăng lương hưu 15%, mức tăng lương hưu mới trong đợt tăng tiếp theo đã có chưa?
- Bắt đầu điều chỉnh mức lương cơ sở 2.34 triệu đồng/tháng của các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước nếu thỏa mãn điều kiện gì?
- Tiếp tục tăng lương hưu vào 2025 cho 09 đối tượng CBCCVC và LLVT khi đáp ứng điều kiện gì?
- Chỉ áp dụng lương cơ sở 2.34 triệu để tính lương đến khi đề xuất 05 bảng lương mới lên Trung ương được thông qua đúng không?