Thuyên chuyển công tác là gì, ví dụ? Quy định về thuyên chuyển công tác của cán bộ công đoàn như thế nào?

Thuyên chuyển công tác là gì, nêu ví dụ về thuyên chuyển công tác? Pháp luật quy định về thuyên chuyển công tác của cán bộ công đoàn ra sao? Cán bộ công đoàn không chuyên trách là ai?

Thuyên chuyển công tác là gì?

Thuyên chuyển công tác là quá trình thay đổi vị trí, địa điểm hoặc loại công việc của một nhân viên trong cùng một tổ chức. Đây thường là một sự thay đổi theo chiều ngang, nghĩa là nhân viên chuyển sang một công việc khác mà không có sự thay đổi lớn về mức lương hoặc trách nhiệm.

Lý do thuyên chuyển công tác:

- Nhu cầu công việc: Khi một bộ phận thiếu nhân viên hoặc cần kỹ năng đặc biệt, nhân viên có thể được chuyển đến để đáp ứng nhu cầu đó.

- Phát triển cá nhân: Giúp nhân viên phát triển kỹ năng mới và mở rộng kinh nghiệm làm việc.

- Giải quyết xung đột: Khi có xung đột giữa các nhân viên hoặc giữa nhân viên và quản lý, thuyên chuyển có thể là giải pháp để giải quyết vấn đề.

- Thay đổi môi trường làm việc: Để phá vỡ sự đơn điệu và tăng năng suất làm việc của nhân viên.

Thông tin mang tính chất tham khảo.

Thuyên chuyển công tác là gì, ví dụ? Quy định về thuyên chuyển công tác của cán bộ công đoàn như thế nào?

Thuyên chuyển công tác là gì, ví dụ? Quy định về thuyên chuyển công tác của cán bộ công đoàn như thế nào? (Hình từ Internet)

Quy định về thuyên chuyển công tác của cán bộ công đoàn như thế nào?

Theo Điều 25 Luật Công đoàn 2012 quy định:

Bảo đảm cho cán bộ công đoàn
1. Trường hợp hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hết hạn mà người lao động là cán bộ công đoàn không chuyên trách đang trong nhiệm kỳ thì được gia hạn hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc đến hết nhiệm kỳ.
2. Đơn vị sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc, sa thải, buộc thôi việc hoặc thuyên chuyển công tác đối với cán bộ công đoàn không chuyên trách nếu không có ý kiến thỏa thuận bằng văn bản của Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở. Trường hợp không thỏa thuận được, hai bên phải báo cáo với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. Sau 30 ngày, kể từ ngày báo cáo cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền, đơn vị sử dụng lao động có quyền quyết định và phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
3. Trường hợp người lao động là cán bộ công đoàn không chuyên trách bị cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc, buộc thôi việc hoặc sa thải trái pháp luật thì Công đoàn có trách nhiệm yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền can thiệp; nếu được ủy quyền thì Công đoàn đại diện khởi kiện tại Toà án để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp cho cán bộ công đoàn; đồng thời hỗ trợ tìm việc làm mới và trợ cấp trong thời gian gián đoạn việc làm theo quy định của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.

Theo đó pháp luật quy định về thuyên chuyển công tác của cán bộ công đoàn như sau:

- Đơn vị sử dụng lao động không được thuyên chuyển công tác đối với cán bộ công đoàn không chuyên trách nếu không có ý kiến thỏa thuận bằng văn bản của Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở.

- Nếu không thỏa thuận được, hai bên phải báo cáo với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

Sau 30 ngày, kể từ ngày báo cáo cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền, đơn vị sử dụng lao động có quyền quyết định và phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

Cán bộ công đoàn không chuyên trách là ai?

Theo Điều 4 Điều lệ Công đoàn Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 174/QĐ-TLĐ năm 2020 quy định:

Cán bộ công đoàn
1. Cán bộ công đoàn là người đảm nhiệm các chức danh từ tổ phó công đoàn trở lên thông qua bầu cử tại đại hội hoặc hội nghị công đoàn; được cấp có thẩm quyền chỉ định, công nhận, tuyển dụng, bổ nhiệm vào các chức danh cán bộ công đoàn hoặc được giao nhiệm vụ thường xuyên để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của tổ chức công đoàn.
2. Cán bộ công đoàn gồm có cán bộ công đoàn chuyên trách và cán bộ công đoàn không chuyên trách.
a. Cán bộ công đoàn chuyên trách là người được cấp có thẩm quyền chỉ định, tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc được đại hội, hội nghị công đoàn các cấp bầu ra để đảm nhiệm công việc thường xuyên trong tổ chức công đoàn.
b. Cán bộ công đoàn không chuyên trách là người làm việc kiêm nhiệm, do đoàn viên tín nhiệm bầu và được cấp có thẩm quyền của công đoàn công nhận hoặc chỉ định vào các chức danh từ tổ phó công đoàn trở lên.

Theo đó cán bộ công đoàn gồm có cán bộ công đoàn chuyên trách và cán bộ công đoàn không chuyên trách.

Trong đó, cán bộ công đoàn không chuyên trách là người làm việc kiêm nhiệm, do đoàn viên tín nhiệm bầu và được cấp có thẩm quyền của công đoàn công nhận hoặc chỉ định vào các chức danh từ tổ phó công đoàn trở lên.

Thuyên chuyển công tác
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thuyên chuyển công tác là gì, ví dụ? Quy định về thuyên chuyển công tác của cán bộ công đoàn như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thuyên chuyển công tác
197 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuyên chuyển công tác

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuyên chuyển công tác

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tài chính Công đoàn: Các văn bản liên quan cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào