Thừa kế thế vị là gì? Ví dụ thừa kế thế vị? Con thành niên không có khả năng lao động thì vẫn được thừa kế dù không có tên trong di chúc đúng không?

Thừa kế thế vị là hình thức gì? Một số ví dụ thừa kế thế vị? Dù không có tên trong di chúc thì con thành niên không có khả năng lao động vẫn được thừa kế đúng không?

Thừa kế thế vị là gì?

Theo Điều 652 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:

Thừa kế thế vị
Trường hợp con của người để lại di sản chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì cháu được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của cháu được hưởng nếu còn sống; nếu cháu cũng chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì chắt được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của chắt được hưởng nếu còn sống.

Theo đó thừa kế thế vị là một quy định trong pháp luật thừa kế, cho phép cháu hoặc chắt của người để lại di sản được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của họ lẽ ra được hưởng nếu còn sống. Điều này xảy ra khi cha hoặc mẹ của cháu hoặc chắt đã mất trước hoặc cùng thời điểm với người để lại di sản.

Thừa kế thế vị là gì? Ví dụ thừa kế thế vị? Con thành niên không có khả năng lao động thì vẫn được thừa kế dù không có tên trong di chúc đúng không?

Thừa kế thế vị là gì? Ví dụ thừa kế thế vị? Con thành niên không có khả năng lao động thì vẫn được thừa kế dù không có tên trong di chúc đúng không? (Hình từ Internet)

Một số ví dụ thừa kế thế vị?

Dưới đây là một số ví dụ thừa kế thế vị:

- Ông M có hai người con: N và O. N đã mất trước ông M và N có hai người con là P và Q. Khi ông M qua đời, P và Q sẽ được hưởng phần di sản mà N lẽ ra được hưởng nếu còn sống.

- Bà T có ba người con: U, V và W. U đã mất trước bà T và U có một người con là X. Khi bà T qua đời, X sẽ được hưởng phần di sản mà U lẽ ra được hưởng nếu còn sống.

- Ông Y có một người con là Z. Z đã mất trước ông Y và Z có một người con là A. Khi ông Y qua đời, A sẽ được hưởng phần di sản mà Z lẽ ra được hưởng nếu còn sống.

- Ông A có ba người con: B, C và D. B đã qua đời trước ông A và B có một người con là E. Khi ông A qua đời, E sẽ được hưởng phần di sản mà B lẽ ra được hưởng nếu còn sống.

- Bà X có hai người con: Y và Z. Y đã mất trước bà X và Y có một người con là M. Khi bà X qua đời, M sẽ được hưởng phần di sản mà Y lẽ ra được hưởng nếu còn sống.

- Ông K có một người con là L. L đã mất trước ông K và L có một người con là N. Khi ông K qua đời, N sẽ được hưởng phần di sản mà L lẽ ra được hưởng nếu còn sống.

Con thành niên không có khả năng lao động thì vẫn được thừa kế dù không có tên trong di chúc đúng không?

Theo Điều 644 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:

Người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc
1. Những người sau đây vẫn được hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật nếu di sản được chia theo pháp luật, trong trường hợp họ không được người lập di chúc cho hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng phần di sản ít hơn hai phần ba suất đó:
a) Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng;
b) Con thành niên mà không có khả năng lao động.
2. Quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với người từ chối nhận di sản theo quy định tại Điều 620 hoặc họ là những người không có quyền hưởng di sản theo quy định tại khoản 1 Điều 621 của Bộ luật này.

Theo đó con thành niên mà không có khả năng lao động được thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc.

Họ vẫn được hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật nếu di sản được chia theo pháp luật, trong trường hợp họ không được người lập di chúc cho hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng phần di sản ít hơn hai phần ba suất đó.

Không có sự đồng ý của người giám hộ thì có được sử dụng lao động chưa thành niên không?

Theo Điều 144 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Nguyên tắc sử dụng lao động chưa thành niên
1. Lao động chưa thành niên chỉ được làm công việc phù hợp với sức khỏe để bảo đảm sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách.
2. Người sử dụng lao động khi sử dụng lao động chưa thành niên có trách nhiệm quan tâm chăm sóc người lao động về các mặt lao động, sức khỏe, học tập trong quá trình lao động.
3. Khi sử dụng lao động chưa thành niên, người sử dụng lao động phải có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ; lập sổ theo dõi riêng, ghi đầy đủ họ tên, ngày tháng năm sinh, công việc đang làm, kết quả những lần kiểm tra sức khỏe định kỳ và xuất trình khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
4. Người sử dụng lao động phải tạo cơ hội để lao động chưa thành niên được học văn hóa, giáo dục nghề nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.

Theo đó khi sử dụng lao động chưa thành niên, người sử dụng lao động phải có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ. Trường hợp không được sự đồng ý của người giám hộ thì người sử dụng lao động không được sử dụng lao động chưa thành niên.

Thuật ngữ pháp lý
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Chứng thư số là gì? Cách sử dụng chứng thư số của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức ra sao?
Lao động tiền lương
Thu nhập là gì, thu nhập cá nhân là gì? Thu nhập và lương khác nhau như thế nào?
Lao động tiền lương
Dịch vụ trực tuyến trong ngành Ngân hàng là gì? HĐLĐ có cần thông tin tài khoản ngân hàng của NLĐ không?
Lao động tiền lương
Không gian mạng quốc gia là gì? Tuyển chọn, đào tạo, phát triển lực lượng bảo vệ an ninh mạng ra sao?
Lao động tiền lương
Trách nhiệm là gì? Ví dụ về người có trách nhiệm cuộc sống nói chung và trong công việc nói riêng?
Lao động tiền lương
Thu nhập thụ động là gì, ví dụ? Cách tạo thu nhập thụ động cho người lao động ra sao?
Lao động tiền lương
Khái niệm thương hiệu là gì, ví dụ về thương hiệu? Xây dựng thương hiệu tuyển dụng thông qua các bước nào?
Lao động tiền lương
Lợi nhuận gộp là gì, ví dụ? Lợi nhuận gộp công thức như thế nào? Doanh nghiệp không thưởng tết cho nhân viên do lợi nhuận gộp thấp có được không?
Lao động tiền lương
Kiểm tra, giám sát là gì, ví dụ về giám sát? Kiểm tra, giám sát việc tuân thủ Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng là trách nhiệm của ai?
Lao động tiền lương
Danh nhân là gì? Các danh nhân Việt Nam gồm những ai? Vai trò danh nhân đối với người lao động thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thuật ngữ pháp lý
954 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuật ngữ pháp lý

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuật ngữ pháp lý

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Tổng hợp 06 văn bản quy định về Thừa kế mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào