Thư viện viên hạng 2 có hai đề tài nghiên cứ khoa học cấp bộ thì có đủ điều kiện để xét thăng hạng chức danh thư viện viên hạng 1 không?

Thư viện viên hạng 2 có 2 đề tài nghiên cứ khoa học cấp bộ thì có đủ điều kiện để xét thăng hạng chức danh thư viện viên hạng 1 không? - Câu hỏi của chị Nhi (Phan Thiết).

Thư viện viên hạng 2 có 2 đề tài nghiên cứ khoa học cấp bộ thì có đủ điều kiện để xét thăng hạng chức danh thư viện viên hạng 1 không?

Theo khoản 4 Điều 4 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định như sau:

Thư viện viên hạng I - Mã số: V.10.02.30
...
4. Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng I:
a) Có thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng II hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh thư viện viên hạng II tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
b) Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng II hoặc tương đương đã chủ trì nghiên cứu, xây dựng ít nhất 02 đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp Bộ, ngành trở lên trong lĩnh vực thư viện đã được cấp có thẩm quyền nghiệm thu, phê duyệt hoặc chủ trì xây dựng, hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia, thông tin thư mục quốc gia, mục lục liên hợp quốc gia, quốc tế.

Theo đó, thư viện viên hạng 2 có 2 đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ cần phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu còn lại theo quy định nêu trên để được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 1.

Thư viện viên hạng 2 có 2 đề tài nghiên cứ khoa học cấp bộ thì có đủ điều kiện để xét thăng hạn chức danh thư viện viên hạng 1 không?

Thư viện viên hạng 2 có 2 đề tài nghiên cứ khoa học cấp bộ thì có đủ điều kiện để xét thăng hạng chức danh thư viện viên hạng 1 không? (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ của thư viện viên hạng 1 là gì?

Theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định như sau:

Thư viện viên hạng I - Mã số: V.10.02.30
1. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì xây dựng kế hoạch hoạt động dài hạn, trung hạn, hàng năm, kế hoạch phát triển văn hóa đọc của đơn vị và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Chủ trì nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu của khoa học, công nghệ, chuyển đổi số trong hoạt động thư viện;
c) Chủ trì tổ chức hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ thư viện theo quy định của pháp luật và các hoạt động khác nhằm thúc đẩy phát triển văn hóa đọc;
d) Chủ trì xây dựng hoặc hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia, thông tin thư mục quốc gia, mục lục liên hợp quốc gia, quốc tế;
đ) Chủ trì xây dựng hoặc hoàn thiện các quy trình nghiệp vụ thư viện;
e) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng tiêu chuẩn quốc gia trong hoạt động thư viện;
g) Tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, các chủ trương, chính sách, chiến lược phát triển thư viện và văn hóa đọc;
h) Xây dựng nội dung chương trình, biên soạn tài liệu và tổ chức bồi dưỡng, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho thư viện viên hạng dưới.
...

Theo đó, thư viện viên hạng 1 có nhiệm vụ đảm bảo thực hiện các hoạt động nêu trên.

Tiêu chuẩn của thư viện viên hạng 1 bao gồm những gì?

Theo Điều 3 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định về đạo đức nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành thư viện như sau:

Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành thư viện
1. Có tinh thần trách nhiệm với công việc được giao, tuân thủ quy định của pháp luật; thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
2. Tâm huyết với nghề, trung thực, khách quan, thẳng thắn; làm việc khoa học, có chính kiến rõ ràng; có thái độ khiêm tốn, đúng mực khi tiếp xúc với nhân dân; có ý thức đấu tranh với những hành vi sai trái, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
3. Tôn trọng quyền tiếp cận và sử dụng thư viện của mọi tầng lớp nhân dân theo quy định của pháp luật. Có ý thức cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ thư viện.
4. Có tinh thần đoàn kết, tích cực, chủ động phối hợp với đồng nghiệp thực hiện nhiệm vụ được giao.
5. Không ngừng học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.

Thêm nữa, đối với thư viện viên hạng 1 cần đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định như sau:

Thư viện viên hạng I - Mã số: V.10.02.30
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp thạc sĩ trở lên chuyên ngành thông tin - thư viện. Trường hợp tốt nghiệp thạc sĩ trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin - thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện.
...

Ngoài ra, thư viện viên hạng 1 cần đáp ứng các tiêu chuẩn về chuyên môn nghiêp vụ theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định như sau:

Thư viện viên hạng I - Mã số: V.10.02.30
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, chiến lược phát triển về thư viện và văn hóa đọc;
b) Có kiến thức chuyên sâu về nghiệp vụ thư viện;
c) Có năng lực phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất, tham mưu xây dựng chính sách, pháp luật, đề án, chương trình hoạt động về thư viện;
d) Có năng lực tổ chức chỉ đạo thực hiện nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để cải tiến và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thư viện;
đ) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm.
....
Thư viện viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Viên chức được xét thăng hạng thư viện viên hạng 2 khi đáp ứng điều kiện tiêu chuẩn gì?
Lao động tiền lương
Thư viện viên hạng 4 phải có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo như thế nào?
Lao động tiền lương
Viên chức Thư viện viên hạng 3 có nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Yêu cầu Thư viện viên hạng 2 phải có bằng cấp gì?
Lao động tiền lương
Yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của Thư viện viên hạng 1 như thế nào?
Lao động tiền lương
Thư viện viên hạng 1 hiện nay có mức lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương tối đa của thư viện viên hạng 3 hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Thư viện viên hạng 3 có mức lương tối thiểu bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Những nhiệm vụ của Thư viện viên hạng 1 là gì?
Lao động tiền lương
Thư viện viên hạng 3 cần đáp ứng các tiêu chuẩn gì về đào tạo bồi dưỡng?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thư viện viên
900 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thư viện viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thư viện viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào