Thư viện viên hạng 1 trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập yêu cầu trình độ đào tạo ra sao?

Cho tôi hỏi đối với vị trí là thư viện viên hạng 1 trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập yêu cầu trình độ đào tạo ra sao? Câu hỏi của anh X.A (Bình Dương)

Thư viện viên hạng 1 trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập yêu cầu trình độ đào tạo ra sao?

Căn cứ theo Phụ lục 2 danh mục vị trí việc làm chuyên môn dùng chung, vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập ban hành kèm theo Thông tư 20/2023/TT-BGDĐT, bản mô tả vị trí việc làm viên chức chuyên ngành thư viện quy định tại Phụ lục IIB Thông tư 10/2023/TT-BVHTTDL như sau:

Nhóm yêu cầu

Yêu cầu cụ thể

Trình độ đào tạo

Có bằng tốt nghiệp thạc sĩ trở lên chuyên ngành thông tin - thư viện. Trường hợp tốt nghiệp thạc sĩ trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin - thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.

Bồi dưỡng, chứng chỉ

Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện.

Kinh nghiệm

Có thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng II hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên.

Phẩm chất cá nhân

- Có tinh thần trách nhiệm với công việc được giao, tuân thủ quy định của pháp luật; thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.

- Tâm huyết với nghề, trung thực, khách quan, thẳng thắn; làm việc khoa học, có chính kiến rõ ràng; có thái độ khiêm tốn, đúng mực khi tiếp xúc với nhân dân; có ý thức đấu tranh với những hành vi sai trái, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

- Tôn trọng quyền tiếp cận và sử dụng thư viện của mọi tầng lớp nhân dân theo quy định của pháp luật. Có ý thức cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ thư viện.

- Có tinh thần đoàn kết, tích cực, chủ động phối hợp với đồng nghiệp thực hiện nhiệm vụ được giao.

- Không ngừng học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.

Các yêu cầu khác

- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, chiến lược phát triển về thư viện và văn hóa đọc.

- Có kiến thức chuyên sâu về nghiệp vụ thư viện.

- Có năng lực phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất, tham mưu xây dựng chính sách, pháp luật, đề án, chương trình hoạt động về thư viện.

- Có năng lực tổ chức chỉ đạo thực hiện nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để cải tiến và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thư viện.

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm.

Như vậy, thư viện viên hạng 1 trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập yêu cầu trình độ như sau:

Có bằng tốt nghiệp thạc sĩ trở lên chuyên ngành thông tin - thư viện. Trường hợp tốt nghiệp thạc sĩ trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin - thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.

Thư viện viên hạng 1 trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập yêu cầu trình độ đào tạo ra sao?

Thư viện viên hạng 1 trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập yêu cầu trình độ đào tạo ra sao?

Thư viện viên hạng 1 trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập có phạm vi quyền hạn gì?

Căn cứ theo Phụ lục 2 danh mục vị trí việc làm chuyên môn dùng chung, vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập ban hành kèm theo Thông tư 20/2023/TT-BGDĐT, bản mô tả vị trí việc làm viên chức chuyên ngành thư viện quy định tại Phụ lục IIB Thông tư 10/2023/TT-BVHTTDL như sau:

TT

Quyền hạn cụ thể

4.1

Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ được phân công, báo cáo và chịu trách nhiệm trước cấp có thẩm quyền về kết quả thực hiện nhiệm vụ.

4.2

Tham dự các cuộc họp, hội nghị về công tác có liên quan của đơn vị theo sự phân công.

4.3

Phối hợp với các cá nhân, cơ quan, đơn vị khác trong việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ khi được cấp có thẩm quyền giao.

Thư viện viên hạng 1 trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập cần các mối quan hệ công việc ra sao?

Căn cứ theo Phụ lục 2 danh mục vị trí việc làm chuyên môn dùng chung, vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập ban hành kèm theo Thông tư 20/2023/TT-BGDĐT, bản mô tả vị trí việc làm viên chức chuyên ngành thư viện quy định tại Phụ lục IIB Thông tư 10/2023/TT-BVHTTDL như sau:

Thư viện viên hạng 1 trong đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực văn hóa, thể thao cần đảm bảo các mối quan hệ trong công việc như sau:

Bên trong

Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi

Quản lý trực tiếp

Các đơn vị phối hợp chính

- Cấp quản lý trực tiếp.

- Cấp có thẩm quyền.

Viên chức, người lao động trong đơn vị

Các tổ chức thuộc đơn vị

Bên ngoài

Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính

Bản chất quan hệ

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

Chủ trì thực hiện nhiệm vụ được phân công

Thông tư 20/2023/TT-BGDĐT sẽ có hiệu lực từ ngày 16/12/2023

Thư viện viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Viên chức được xét thăng hạng thư viện viên hạng 2 khi đáp ứng điều kiện tiêu chuẩn gì?
Lao động tiền lương
Thư viện viên hạng 4 phải có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo như thế nào?
Lao động tiền lương
Viên chức Thư viện viên hạng 3 có nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Yêu cầu Thư viện viên hạng 2 phải có bằng cấp gì?
Lao động tiền lương
Yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của Thư viện viên hạng 1 như thế nào?
Lao động tiền lương
Thư viện viên hạng 1 hiện nay có mức lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương tối đa của thư viện viên hạng 3 hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Thư viện viên hạng 3 có mức lương tối thiểu bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Những nhiệm vụ của Thư viện viên hạng 1 là gì?
Lao động tiền lương
Thư viện viên hạng 3 cần đáp ứng các tiêu chuẩn gì về đào tạo bồi dưỡng?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thư viện viên
890 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thư viện viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thư viện viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào