Thủ tục nhận tiền hỗ trợ đối với người lao động mất việc do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng được quy định như thế nào?
- Người lao động mất việc do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng được nhận tiền hỗ trợ phải đáp ứng những điều kiện gì?
- Người lao động mất việc do doanh nghiệp bị cắt giảm, giảm đơn hàng mà không đủ điều kiện nhận trợ cấp thất nghiệp được hỗ trợ bao nhiêu tiền?
- Thủ tục nhận tiền hỗ trợ đối với người lao động mất việc do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng được quy định như thế nào?
Người lao động mất việc do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng được nhận tiền hỗ trợ phải đáp ứng những điều kiện gì?
Về đối tượng áp dụng:
Căn cứ quy định tại Điều 15 Quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ đoàn viên công đoàn, người lao động bị giảm thời gian làm việc, chấm dứt hợp đồng lao động do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng ban hành kèm theo Quyết định 6696/QĐ-TLĐ năm 2023, đối tượng hỗ trợ gồm:
Đối tượng hỗ trợ
Đoàn viên, người lao động làm việc theo hợp đồng lao động tại doanh nghiệp có đóng kinh phí công đoàn trước ngày 30 tháng 9 năm 2022 bị chấm dứt hợp đồng lao động do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Về điều kiện hỗ trợ:
Căn cứ quy định tại Điều 16 Quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ đoàn viên công đoàn, người lao động bị giảm thời gian làm việc, chấm dứt hợp đồng lao động do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng ban hành kèm theo Quyết định 6696/QĐ-TLĐ năm 2023, các đối tượng nếu trên được hỗ trợ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Người lao động không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp.
- Chấm dứt hợp đồng lao động trong thời gian từ ngày 01/10/2022 đến hết ngày 31/03/2023, trừ các trường hợp sau:
+ Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;
+ Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải;
+ Thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc;
+ Người lao động hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.
Thủ tục để người lao động mất việc nhận tiền hỗ trợ được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)
Người lao động mất việc do doanh nghiệp bị cắt giảm, giảm đơn hàng mà không đủ điều kiện nhận trợ cấp thất nghiệp được hỗ trợ bao nhiêu tiền?
Căn cứ quy định tại Điều 17 Quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ đoàn viên công đoàn, người lao động bị giảm thời gian làm việc, chấm dứt hợp đồng lao động do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng ban hành kèm theo Quyết định 6696/QĐ-TLĐ năm 2023, mức hỗ trợ đối với người lao động mất việc mà không đủ điều kiện nhận trợ cấp thất nghiệp như sau:
- Đối với người lao động là đoàn viên; người lao động không là đoàn viên nhưng là nữ từ đủ 35 tuổi trở lên, là nữ đang mang thai, người lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 6 tuổi (chỉ hỗ trợ cho 01 người là mẹ hoặc cha hoặc người chăm sóc thay thế trẻ em): 3.000.000 đồng/người.
- Đối với người lao động không là đoàn viên: 2.100.000 đồng/người.
Thủ tục nhận tiền hỗ trợ đối với người lao động mất việc do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng được quy định như thế nào?
Căn cứ quy định tại Điều 19 Quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ đoàn viên công đoàn, người lao động bị giảm thời gian làm việc, chấm dứt hợp đồng lao động do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng ban hành kèm theo Quyết định 6696/QĐ-TLĐ năm 2023 thủ tục để người lao động mất việc nhận tiền hỗ trợ được quy định như sau:
Bước 1: Đoàn viên, người lao động có nhu cầu nhận hỗ trợ gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền.
Nơi nhận: Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở hoặc Công đoàn cấp tỉnh nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú) hoặc nơi chấm dứt hợp đồng lao động.
Hạn cuối nộp hồ sơ: Ngày 31/03/2023.
Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ của đoàn viên, người lao động (theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Quyết định 6696/QĐ-TLĐ năm 2023)
- Bản sao một trong các giấy tờ sau:
+ Hợp đồng lao động đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
+ Quyết định thôi việc.
+ Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
- Bản sao sổ bảo hiểm xã hội hoặc xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm thất nghiệp.
- Bản sao các văn bản, phương án, quyết định sắp xếp việc làm, sản xuất kinh doanh của người sử dụng lao động dẫn đến chấm dứt hợp đồng lao động với đoàn viên, người lao động (nếu có).
- Đối với người lao động không là đoàn viên nhưng là nữ đang mang thai, người lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 6 tuổi thì bổ sung thêm bản sao một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh người lao động đang mang thai;
+ Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của trẻ em;
+ Giấy chứng nhận nuôi con nuôi;
+ Quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ em của cơ quan có thẩm quyền.
Bước 2: Công đoàn tiếp nhận hồ sơ gửi tới Công đoàn cấp tỉnh nơi đoàn viên, người lao động chấm dứt hợp đồng lao động.
Thời hạn thực hiện: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ.
Bước 3: Công đoàn cấp tỉnh nơi đoàn viên, người lao động chấm dứt hợp đồng lao động thu thập các văn bản, tài liệu cần thiết liên quan đến đoàn viên, người lao động (nếu có thể), thẩm định (hoặc chỉ đạo công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở thực hiện) và ban hành quyết định phê duyệt danh sách, kinh phí hỗ trợ (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định 6696/QĐ-TLĐ năm 2023);
Công đoàn cấp tỉnh chỉ đạo công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở nơi doanh nghiệp chấm dứt hợp đồng lao động chuyển kinh phí hỗ trợ hoặc trực tiếp chuyển kinh phí hỗ trợ tới đoàn viên, người lao động trong 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt.
Trường hợp không phê duyệt, Công đoàn cấp tỉnh nơi đoàn viên, người lao động chấm dứt hợp đồng lao động thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do với đoàn viên, người lao động.
Thời hạn phê duyệt: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 4: Công đoàn chi hỗ trợ lập danh sách ký nhận hỗ trợ của đoàn viên, người lao động (theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định 6696/QĐ-TLĐ năm 2023) hoặc tập hợp chứng từ chứng minh đã chuyển tiền hỗ trợ cho đoàn viên, người lao động (trường hợp đoàn viên, người lao động không trực tiếp nhận tiền mặt) và lưu theo quy định.
Thời hạn thực hiện: 07 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành chi trả hỗ trợ.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Ngày 3 12 là ngày gì? NLĐ khuyết tật có được nghỉ vào ngày này không?
- Đã có lịch chi trả lương hưu tháng 12 năm 2024 cho người lao động chi tiết: Có chi trả chậm trễ không?
- Chính thức lịch chi trả lương hưu tháng 12 2024 chi tiết? Có sự điều chỉnh lịch chi trả lương hưu tháng 12 như thế nào?
- Chốt lùi lịch chi trả lương hưu tháng 12 năm 2024 sang 02 ngày đối với hình thức chi trả bằng tiền mặt cho người nghỉ hưu tại TPHCM, cụ thể ra sao?