Thủ tục đăng ký hợp đồng lao động giao kết trực tiếp với người sử dụng lao động nước ngoài như thế nào?

Thủ tục đăng ký hợp đồng lao động giao kết trực tiếp với người sử dụng lao động nước ngoài như thế nào? Người lao động đi làm việc ở nước ngoài có phải đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết không? - Câu hỏi của anh Vương (Đắk Lắk).

Người lao động đi làm việc ở nước ngoài có phải đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết không?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 52 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 thì hợp đồng lao động trực tiếp giao kết được hiểu là văn bản thỏa thuận giữa người lao động Việt Nam với người sử dụng lao động ở nước ngoài về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền, nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động này.

Theo quy định tại khoản 3 Điều 50 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 như sau:

Điều kiện của người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động trực tiếp giao kết
1. Các điều kiện quy định tại các khoản 1,2,3,4 và 6 Điều 44 của Luật này.
2. Có hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 52 của Luật này.
3. Có văn bản xác nhận việc đăng ký hợp đồng lao động của cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi người lao động thường trú.

Theo đó, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài thông qua hình thức ký hợp đồng lao động trực tiếp với người sử dụng ở nước ngoài đáp ứng đủ các điều kiện sau

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

- Tự nguyện đi làm việc ở nước ngoài.

- Đủ sức khỏe theo quy định của pháp luật Việt Nam và yêu cầu của bên nước ngoài tiếp nhận lao động.

- Đáp ứng yêu cầu về trình độ ngoại ngữ, chuyên môn, trình độ, kỹ năng nghề và các điều kiện khác theo yêu cầu của bên nước ngoài tiếp nhận lao động.

- Không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Có hợp đồng lao động giữa người lao động Việt Nam trực tiếp giao kết với người sử dụng lao động ở nước ngoài.

- Có văn bản xác nhận việc đăng ký hợp đồng lao động của cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi người lao động thường trú.

Như vậy, việc đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết được xem là một điều kiện bắt buộc người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài phải thực hiện.

Thủ tục đăng ký hợp đồng lao động

Thủ tục đăng ký hợp đồng lao động giao kết trực tiếp với người sử dụng lao động nước ngoài như thế nào? (Hình từ Internet)

Thủ tục đăng ký hợp đồng lao động giao kết trực tiếp với người sử dụng lao động nước ngoài như thế nào?

Theo quy định tại Điều 53 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 về việc đăng ký hợp đồng lao động giao kết trực tiếp với người sử dụng lao động nước ngoài như sau:

- Bước 1: Người lao động chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

+ Văn bản đăng ký (theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT - BLĐTBXH);

+ Bản sao hợp đồng lao động kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực;

+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người lao động;

+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người lao động thường trú hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người lao động.

- Bước 2: Người lao động nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động thường trú.

- Bước 3: Giải quyết và nhận kết quả

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xác nhận bằng văn bản việc đăng ký hợp đồng lao động cho người lao động; trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.

Nội dung của hợp đồng lao động giao kết trực tiếp với người sử dụng lao động nước ngoài như thế nào?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 52 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 về nội dung của hợp đồng lao động giao kết trực tiếp như sau:

- Nội dung chính của hợp đồng lao động trực tiếp giao kết phải phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước mà người lao động đến làm việc, bao gồm:

+ Ngành, nghề, công việc phải làm;

+ Thời hạn của hợp đồng;

+ Địa điểm làm việc;

+ Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, làm thêm giờ;

+ Tiền lương, tiền công;

+ Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt, đi lại;

+ Chế độ khám bệnh, chữa bệnh;

+ Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, chế độ khác (nếu có);

+ Trách nhiệm của người sử dụng lao động ở nước ngoài trong trường hợp xảy ra tai nạn lao động, rủi ro liên quan đến người lao động trong thời gian làm việc ở nước ngoài;

+ Cơ chế, thủ tục và pháp luật áp dụng để giải quyết tranh chấp.

Giao kết hợp đồng lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Người lao động làm công việc theo mùa vụ có cần trực tiếp giao kết hợp đồng lao động không?
Lao động tiền lương
NLĐ phải cung cấp thông tin gì khi giao kết hợp đồng lao động dưới 1 tháng?
Lao động tiền lương
Được tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái với điều gì?
Lao động tiền lương
Hình thức giao kết hợp đồng lao động bằng miệng được thực hiện trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Chỉ có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng đúng không?
Lao động tiền lương
Giao kết hợp đồng lao động sau khi vào làm việc được không?
Lao động tiền lương
Hợp đồng lao động bằng lời nói áp dụng với đối tượng nào?
Lao động tiền lương
Được tự do giao kết hợp đồng lao động có đúng không?
Lao động tiền lương
Người sử dụng lao động có phải cung cấp thông tin về địa điểm làm việc khi giao kết hợp đồng lao động không?
Lao động tiền lương
Giữ bản chính chứng chỉ của người lao động bị phạt cao nhất bao nhiêu tiền?
Đi đến trang Tìm kiếm - Giao kết hợp đồng lao động
3,705 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giao kết hợp đồng lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giao kết hợp đồng lao động

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản về Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào