Thu thập thông tin về cung lao động từ người từ bao nhiêu tuổi?

Theo quy định hiện hành thu thập thông tin về cung lao động từ người từ bao nhiêu tuổi?

Thu thập thông tin về cung lao động từ người từ bao nhiêu tuổi?

Căn cứ tại Điều 6 Thông tư 01/2022/TT-BLĐTBXH quy định như sau:

Đối tượng được thu thập
Đối tượng được thu thập là người từ 15 tuổi trở lên đang thực tế thường trú tại địa bàn nơi thực hiện thu thập thông tin.

Theo đó, việc thu thập thông tin về cung lao động sẽ áp dụng thu thập đối với các đối tượng là người từ 15 tuổi trở lên đang thực tế thường trú tại địa bàn nơi thực hiện thu thập thông tin.

Bên cạnh đó việc thu thập thông tin về cung lao động phải đảm bảo được các nội dung tại Điều 5 Thông tư 01/2022/TT-BLĐTBXH như sau:

- Họ, chữ đệm và tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; số định danh cá nhân.

- Trình độ giáo dục phổ thông cao nhất; trình độ chuyên môn kỹ thuật và chuyên ngành đào tạo.

- Công việc chính đang làm (tên công việc; vị thế việc làm; nơi làm việc (tên, loại hình, ngành kinh tế, địa chỉ)).

- Tình trạng thất nghiệp (công việc chính trước khi thất nghiệp, thời gian thất nghiệp).

- Lý do không tham gia hoạt động kinh tế.

- Nhu cầu đào tạo, việc làm.

Thu thập thông tin về cung lao động từ người từ bao nhiêu tuổi?

Thu thập thông tin về cung lao động từ người từ bao nhiêu tuổi?

05 căn cứ để lập kế hoạch thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động là gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 5 Thông tư 01/2022/TT-BLĐTBXH quy định như sau:

Lập kế hoạch thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động
1. Nguyên tắc lập kế hoạch
a) Bảo đảm phục vụ kịp thời công tác quản lý nhà nước về lao động, việc làm và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
b) Bảo đảm dữ liệu được thu thập chính xác, đầy đủ, có hệ thống; đáp ứng yêu cầu của Chương trình Chuyển đổi số quốc gia.
c) Lồng ghép với các hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ và không trùng lặp, chồng chéo nhiệm vụ.
d) Bảo đảm thực hiện hiệu quả, khả thi, tiết kiệm kinh phí, nguồn lực.
đ) Thời gian lập, phê duyệt phải bảo đảm việc giao dự toán kinh phí và triển khai thực hiện theo quy định.
2. Căn cứ lập kế hoạch
a) Yêu cầu của công tác quản lý nhà nước về lao động, việc làm và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
b) Theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật.
c) Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
d) Các chương trình, đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
đ) Nội dung thông tin thị trường lao động quy định tại khoản 1 Điều 7 và khoản 1 Điều 10 Thông tư này là căn cứ thực hiện công tác thu thập, quản lý, công bố, cung cấp và sử dụng thông tin thị trường lao động.
3. Kế hoạch thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Mục đích, yêu cầu thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động.
b) Khối lượng thông tin thị trường lao động cần thu thập.
c) Nội dung công việc thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động.
d) Sản phẩm thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động.
đ) Kế hoạch, nguồn nhân lực thực hiện.
e) Tổ chức thực hiện.
g) Dự toán kinh phí.

Theo đó, lập kế hoạch thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động dựa vào 5 căn cứ sau:

- Yêu cầu của công tác quản lý nhà nước về lao động, việc làm và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.

- Theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật.

- Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

- Các chương trình, đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Nội dung thông tin về cung, cầu lao động là căn cứ thực hiện công tác thu thập, quản lý, công bố, cung cấp và sử dụng thông tin thị trường lao động.

Trong thông tin thị trường lao động đâu là các nội dung cần phải được bảo mật?

Căn cứ Điều 28 Luật Việc làm 2013 quy định như sau:

Bảo đảm an toàn, bảo mật và lưu trữ thông tin thị trường lao động
1. Thông tin thị trường lao động trong quá trình xây dựng, vận hành, nâng cấp mạng thông tin và cơ sở dữ liệu thông tin thị trường lao động phải được bảo đảm an toàn.
2. Thông tin thị trường lao động phải được bảo mật bao gồm:
a) Thông tin thị trường lao động gắn với tên, địa chỉ cụ thể của từng tổ chức, cá nhân, trừ trường hợp được tổ chức, cá nhân đó đồng ý cho công bố;
b) Thông tin thị trường lao động đang trong quá trình thu thập, tổng hợp, chưa được người có thẩm quyền công bố;
c) Thông tin thị trường lao động thuộc danh mục bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật.
3. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân khai thác, sử dụng thông tin thị trường lao động có trách nhiệm bảo đảm an toàn, bảo mật và lưu trữ thông tin theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Như vậy, các nội dung trong thông tin thị trường lao động phải được bảo mật bao gồm:

- Thông tin thị trường lao động gắn với tên, địa chỉ cụ thể của từng tổ chức, cá nhân, trừ trường hợp được tổ chức, cá nhân đó đồng ý cho công bố;

- Thông tin thị trường lao động đang trong quá trình thu thập, tổng hợp, chưa được người có thẩm quyền công bố;

- Thông tin thị trường lao động thuộc danh mục bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật.

Cung lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Nội dung thu thập thông tin về cung lao động có cần thông tin về lý do không tham gia hoạt động kinh tế hay không?
Lao động tiền lương
Thu thập thông tin về cung lao động từ người từ bao nhiêu tuổi?
Lao động tiền lương
04 bước thực hiện quy trình thu thập thông tin về cung lao động như thế nào?
Lao động tiền lương
Thông tin, dữ liệu về cung lao động gồm những thông tin gì?
Lao động tiền lương
Mẫu thu thập thông tin về cung lao động theo nhu cầu của địa phương là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Thu thập thông tin về cung lao động gồm những nội dung gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Cung lao động
424 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cung lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cung lao động

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp văn bản hướng dẫn trợ cấp thất nghiệp mới nhất 2024 Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia: tổng hợp văn bản hướng dẫn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào