Thư mời thử việc có giá trị ràng buộc giữa các bên không?
Thư mời thử việc có giá trị ràng buộc giữa các bên không?
Thư mời thử việc là văn bản do nhà tuyển dụng tạo lập và gửi đến ứng viên để thông báo về việc đạt phỏng vấn và được nhận vào thử việc trong doanh nghiệp đó.
Thư này chủ yếu được trình bày chủ yếu bằng email điện tử để có thể thông báo sớm nhất đến người lao động. Nội dung của thư mời thử việc thường sẽ đề cập đến các vấn đề như vị trí làm việc, tiền lương, thời gian thử việc,…
Với những thông tin như vậy, nhiều người lao động đã nhầm tưởng thư mời thử việc với hợp đồng thử việc. Dẫu vậy, đây là hai loại văn bản khác nhau.
Tại Điều 24 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:
Thử việc
1. Người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận về thử việc bằng việc giao kết hợp đồng thử việc.
2. Nội dung chủ yếu của hợp đồng thử việc gồm thời gian thử việc và nội dung quy định tại các điểm a, b, c, đ, g và h khoản 1 Điều 21 của Bộ luật này.
3. Không áp dụng thử việc đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng.
Theo quy định trên, hợp đồng thử việc là văn bản thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm thử. Trong khi đó, thư mời thử việc mới chỉ xuất phát từ ý chí đơn phương của người sử dụng lao động.
Do vậy, thư mời thử việc sẽ không có giá trị pháp lý ràng buộc quyền lợi và nghĩa vụ giữa người lao động với người sử dụng lao động.
Dù vậy, nếu cứ thế đi làm theo thư mời thử việc mà không ký hợp đồng thì giữa các bên vẫn được coi là có quan hệ thử việc.
Bởi nếu chọn đi làm và hưởng các chế độ theo thư mời thử việc thì tức là người lao động đã ngầm đồng ý với điều kiện mà người sử dụng lao động đề xuất. Lúc này, các bên sẽ được xem là có thỏa thuận về việc làm thử.
Thư mời thử việc có giá trị ràng buộc giữa các bên không? (Hình từ Internet)
Thời gian thử việc được quy định như thế nào?
Tại khoản 1 Điều 25 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:
Thời gian thử việc
Thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc một lần đối với một công việc và bảo đảm điều kiện sau đây:
1. Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
2. Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;
3. Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ;
4. Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.
Theo đó, thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận tùy theo tính chất và mức độ phức tạp của công việc và đảm bảo các điều kiện theo quy định như sau:
- Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp hiện hành;
- Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;
- Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ;
- Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.
Nội dung hợp đồng thử việc bao gồm những gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 24 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nội dung hợp đồng thử việc như sau:
Thử việc
1. Người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận về thử việc bằng việc giao kết hợp đồng thử việc.
2. Nội dung chủ yếu của hợp đồng thử việc gồm thời gian thử việc và nội dung quy định tại các điểm a, b, c, đ, g và h khoản 1 Điều 21 của Bộ luật này.
3. Không áp dụng thử việc đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng.
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên, nội dung chủ yếu của hợp đồng thử việc bao gồm:
- Thời gian thử việc
- Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
- Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
- Công việc và địa điểm làm việc;
- Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
- Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Ngày 3 12 là ngày gì? NLĐ khuyết tật có được nghỉ vào ngày này không?
- Đã có lịch chi trả lương hưu tháng 12 năm 2024 cho người lao động chi tiết: Có chi trả chậm trễ không?
- Chính thức lịch chi trả lương hưu tháng 12 2024 chi tiết? Có sự điều chỉnh lịch chi trả lương hưu tháng 12 như thế nào?
- Chốt lùi lịch chi trả lương hưu tháng 12 năm 2024 sang 02 ngày đối với hình thức chi trả bằng tiền mặt cho người nghỉ hưu tại TPHCM, cụ thể ra sao?