Thư ký thi hành án dân sự trong quân đội nhân dân là những ai?
Thư ký thi hành án trong quân đội nhân dân là những ai?
Căn cứ Điều 71 Nghị định 62/2015/NĐ-CP quy định về Thư ký thi hành án như sau:
Thư ký thi hành án
1. Thư ký thi hành án là công chức chuyên môn nghiệp vụ thi hành án dân sự, có trách nhiệm giúp Chấp hành viên sơ cấp, Chấp hành viên trung cấp, Chấp hành viên cao cấp thực hiện các trình tự, thủ tục thi hành án dân sự hoặc giúp Thẩm tra viên, Thẩm tra viên chính, Thẩm tra viên cao cấp thực hiện nhiệm vụ thẩm tra những vụ việc đã và đang thi hành, thẩm tra, xác minh các vụ việc có đơn thư khiếu nại, tố cáo về thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật.
2. Bộ trưởng Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Nội vụ xây dựng tiêu chuẩn nghiệp vụ, mã số các ngạch Thư ký thi hành án để Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành.
3. Thư ký thi hành án trong quân đội là sỹ quan hoặc quân nhân chuyên nghiệp. Việc quy định tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm Thư ký thi hành án trong quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.
Theo đó, Thư ký thi hành án trong quân đội nhân dân là sỹ quan hoặc quân nhân chuyên nghiệp.
Thư ký thi hành án dân sự trong quân đội nhân dân là những ai? (Hình từ Internet)
Mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề của Thư ký thi hành án dân sự là bao nhiêu?
Căn cứ theo Điều 2 Quyết định 27/2012/QĐ-TTg quy định về mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề như sau:
Mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề
Chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề tính theo tỷ lệ % mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) được quy định như sau:
1. Mức 15% áp dụng đối với Thẩm tra viên cao cấp thi hành án và Công chứng viên.
2. Mức 20% áp dụng đối với Chấp hành viên cao cấp, Thẩm tra viên chính thi hành án, Thư ký thi hành án và Thư ký trung cấp thi hành án.
3. Mức 25% áp dụng đối với Chấp hành viên trung cấp và Thẩm tra viên thi hành án.
4. Mức 30% áp dụng đối với Chấp hành viên sơ cấp.
Theo đó, mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề của Thư ký thi hành án dân sự là 20%.
Lưu ý: Mức phụ cấp trên không áp dụng đối với Thư ký thi hành án làm việc tại các Phòng Thi hành án quân khu, quân chủng hải quân, bộ tổng tham mưu và Cục Thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng (căn cứ theo khoản 2 Điều 1 Quyết định 27/2012/QĐ-TTg).
Nguyên tắc áp đụng phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Thư ký thi hành án dân sự như thế nào?
Căn cứ theo Điều 3 Quyết định 27/2012/QĐ-TTg quy định như sau:
Nguyên tắc áp đụng
1. Các đối tượng được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định này thuộc biên chế trả lương của cơ quan nào thì cơ quan đó thực hiện chi trả.
2. Phụ cấp trách nhiệm theo nghề được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng; không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế.
3. Thời gian không được tính hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề, bao gồm:
a) Thời gian đi công tác, làm việc học tập ở nước ngoài được hưởng 40% tiền lương theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
b) Thời gian được cử đi học trong nước từ 03 tháng liên tục trở lên;
c) Thời gian nghỉ việc không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên;
d) Thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
đ) Thời gian bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam.
Theo đó, nguyên tắc áp đụng phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Thư ký thi hành án dân sự như sau:
- Thư ký thi hành án làm việc tại các cơ quan thi hành án dân sự và cơ quan quản lý thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề thuộc biên chế trả lương của cơ quan nào thì cơ quan đó thực hiện chi trả.
- Phụ cấp trách nhiệm theo nghề được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng; không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế.
- Thời gian không được tính hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề, bao gồm:
(1) Thời gian đi công tác, làm việc học tập ở nước ngoài được hưởng 40% tiền lương theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP;
(2) Thời gian được cử đi học trong nước từ 03 tháng liên tục trở lên;
(3) Thời gian nghỉ việc không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên;
(4) Thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
(5) Thời gian bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam.
Tiền lương của Thư ký thi hành án dân sự được xác định như thế nào?
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP thì mức lương của Thư ký thi hành án dân sự được xác định như sau:
Mức lương = Lương cơ sở x Hệ số lương.
Trong đó:
- Mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng theo Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP.
- Hệ số lương: Thư ký thi hành án dân sự được áp dụng hệ số lương công chức loại A1 (Căn cứ theo Điều 13 Thông tư 02/2024/TT-BTP).
Hệ số lương công chức loại A1 từ 2.34 đến 4.98 (Nghị định 204/2004/NĐ-CP).
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Ngày 4 12 là ngày gì? Người lao động được nghỉ làm vào ngày này không?
- 3 12 là ngày gì trong tình yêu? Ngày này là ngày nghỉ làm của người lao động đúng không?
- 4 12 ngày Quốc tế Ôm tự do đúng không? Đây có phải ngày nghỉ lễ của Việt Nam hay không?
- Chi tiết lương hưu tháng 12 năm 2024 thực nhận trên mức tăng 15% là bao nhiêu?