Thông tư 10/2023/TT-BXD hướng dẫn về vị trí việc làm lĩnh vực xây dựng như thế nào?
Danh mục vị trí việc làm thuộc lĩnh vực xây dựng theo Thông tư 10/2023/TT-BXD như thế nào?
Căn cứ Điều 4 Thông tư 10/2023/TT-BXD quy định như sau:
Danh mục vị trí việc làm
1. Danh mục vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực xây dựng quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.
2. Danh mục vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực xây dựng quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này.
Theo đó, danh mục vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực xây dựng quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BXD như sau:
TT | Tên vị trí việc làm | Ghi chú |
I | Vị trí việc làm Hội đồng quản lý đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực xây dựng | |
1 | Chủ tịch Hội đồng quản lý | |
2 | Thành viên Hội đồng quản lý | |
II | Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực xây dựng | |
1 | Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ | Giám đốc hoặc tương đương |
2 | Cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập | Phó Giám đốc hoặc tương đương |
3 | Trưởng phòng thuộc đơn vị sự nghiệp công lập | Trưởng phòng hoặc tương đương |
4 | Phó Trưởng phòng thuộc đơn vị sự nghiệp công lập | Phó Trưởng phòng hoặc tương đương |
Danh mục vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực xây dựng quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BXD như sau:
TT | Tên vị trí việc làm | Hạng chức danh nghề nghiệp tương ứng |
1 | Kiến trúc sư hạng I | Hạng I |
2 | Kiến trúc sư hạng II | Hạng II |
3 | Kiến trúc sư hạng III | Hạng III |
4 | Thẩm kế viên hạng I | Hạng I |
5 | Thẩm kế viên hạng II | Hạng II |
6 | Thẩm kế viên hạng III | Hạng III |
7 | Thẩm kế viên hạng IV | Hạng IV |
8 | Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạng I | Hạng I |
9 | Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạng II | Hạng II |
10 | Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạng III | Hạng III |
Thông tư 10/2023/TT-BXD hướng dẫn về vị trí việc làm lĩnh vực xây dựng như thế nào? (Hình từ Internet)
Thông tư 10/2023/TT-BXD áp dụng cho những đối tượng nào?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 10/2023/TT-BXD quy định như sau:
Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với:
a) Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực xây dựng thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ (không bao gồm Bộ Công an, Bộ Quốc phòng), cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh), Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc thành phố Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện), cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại điểm a Khoản này và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành, lĩnh vực xây dựng ngoài công lập căn cứ hướng dẫn của Thông tư này để khuyến khích áp dụng thực hiện.
Theo đó, Thông tư 10/2023/TT-BXD áp dụng cho những đối tượng được nêu trên thuộc ngành, lĩnh vực xây dựng.
Các cấp độ của năng lực chung dùng cho viên chức chuyên ngành xây dựng như thế nào?
Các cấp độ của năng lực chung dùng cho viên chức chuyên ngành xây dựng được quy định tại Mục I Phụ lục 5 kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BXD như sau:
Cấp độ | Đạo đức và bản lĩnh | Tổ chức thực hiện công việc | Giao tiếp ứng xử | Quan hệ phối hợp | Sử dụng công nghệ thông tin | Sử dụng ngoại ngữ |
5 | Tạo dựng văn hóa dẫn dắt việc thực hiện đạo đức và bản lĩnh. | Đưa ra các định hướng chiến lược. | Dám đối mặt với tình huống giao tiếp khó khăn nhất. Bình tĩnh, tự tin trình bày các vấn đề phức tạp và nhạy cảm nhất cho người khác. | Thiết lập các định hướng quan hệ đối tác chiến lược. | Am hiểu sâu và có kiến thức chuyên ngành công nghệ thông tin. | Hoạt động độc lập với một độ chính xác cao trong nhiều chủ đề đa dạng và trong đa phần các hoàn cảnh mà không có chuẩn bị trước. |
4 | Chủ động, trách nhiệm cao với công việc; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện. | Nhận biết trước và thích ứng với yêu cầu mới của công việc; phát huy nguồn lực bên trong và bên ngoài để có giải pháp đảm bảo chất lượng công việc. | Tự tin giao tiếp trong tình huống khó khăn. Khả năng thuyết trình mạch lạc các vấn đề phức tạp với các đối tượng khác nhau. | Thiết lập mạng lưới quan hệ ở nhiều cấp độ | Am hiểu về công nghệ thông tin và sử dụng được nhiều công cụ ở trình độ cao. | Hoạt động độc lập trong nhiều môi trường học thuật và công việc bằng ngoại ngữ, dù ở phạm vi sắc thái và độ chính xác hạn chế. |
3 | Trách nhiệm cao với công việc được giao, gương mẫu trong thực hiện. | Đề xuất điều chỉnh thủ tục, quy trình làm việc, ... kịp thời để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của cơ quan, địa phương. | Có thể vận dụng năng lực lúc khó khăn, dù đôi khi vẫn cần người khác chỉ dẫn. | Tìm kiếm cơ hội xây dựng và mở rộng mạng lưới quan hệ. | Hiểu biết cơ bản về công nghệ thông tin và sử dụng một số phần mềm nâng cao, quản trị cơ sở dữ liệu. | Làm việc với báo cáo đơn giản về những chủ đề quen thuộc và soạn thảo đơn giản về các chủ đề trong lĩnh vực. |
2 | Tự nhận trách nhiệm với công việc được giao, chuẩn mực trong thực hiện. | Linh hoạt trong tổ chức thực hiện công việc nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng đã thống nhất. | Có thể vận dụng năng lực trong các tình huống giao tiếp có độ khó vừa phải, vẫn cần có sự hỗ trợ và hướng dẫn từ người khác. | Thiết lập được mạng lưới quan hệ tốt trong nội bộ. | Hiểu biết cơ bản về máy tính và sử dụng một số phần mềm nâng cao. | Nắm vững những kiến thức cơ bản của ngôn ngữ và có thể truyền đạt những nhu cầu đơn giản và cơ bản. |
1 | Trách nhiệm với công việc được giao, chuẩn mực trong thực hiện. | Tổ chức thực hiện công việc theo tiêu chuẩn chất lượng, quy trình có sẵn. | Chỉ có khả năng vận dụng tình huống cơ bản và vẫn cần rất nhiều sự chỉ dẫn từ người khác. | Tạo mối quan hệ tốt, chủ động phối hợp với đồng nghiệp trong công việc. | Hiểu biết và sử dụng máy tính và một số phần mềm cơ bản. | Giao tiếp, tương tác cơ bản, đơn giản. |
Ghi chú: Cấp độ được xác định từ cao xuống thấp, tương ứng từ 5 đến 1.
Lưu ý: Thông tư 10/2023/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 05/12/2023.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Ngày 3 12 là ngày gì? NLĐ khuyết tật có được nghỉ vào ngày này không?
- Đã có lịch chi trả lương hưu tháng 12 năm 2024 cho người lao động chi tiết: Có chi trả chậm trễ không?
- Chính thức lịch chi trả lương hưu tháng 12 2024 chi tiết? Có sự điều chỉnh lịch chi trả lương hưu tháng 12 như thế nào?
- Chốt lùi lịch chi trả lương hưu tháng 12 năm 2024 sang 02 ngày đối với hình thức chi trả bằng tiền mặt cho người nghỉ hưu tại TPHCM, cụ thể ra sao?