Thông tin cuộc họp xử lý kỷ luật lao động phải đảm bảo được thông báo đến những ai?

Phải đảm bảo thông tin của cuộc họp xử lý kỷ luật lao động được thông báo đến những ai?

Thông tin cuộc họp xử lý kỷ luật lao động phải đảm bảo được thông báo đến những ai?

Căn cứ theo Điều 70 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động
Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động tại khoản 6 Điều 122 của Bộ luật Lao động được quy định như sau:
1. Khi phát hiện người lao động có hành vi vi phạm kỷ luật lao động tại thời điểm xảy ra hành vi vi phạm, người sử dụng lao động tiến hành lập biên bản vi phạm và thông báo đến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động là thành viên, người đại diện theo pháp luật của người lao động chưa đủ 15 tuổi. Trường hợp người sử dụng lao động phát hiện hành vi vi phạm kỷ luật lao động sau thời điểm hành vi vi phạm đã xảy ra thì thực hiện thu thập chứng cứ chứng minh lỗi của người lao động.
2. Trong thời hiệu xử lý kỷ luật lao động quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 123 của Bộ luật Lao động, người sử dụng lao động tiến hành họp xử lý kỷ luật lao động như sau:
a) Ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày tiến hành họp xử lý kỷ luật lao động, người sử dụng lao động thông báo về nội dung, thời gian, địa điểm tiến hành cuộc họp xử lý kỷ luật lao động, họ tên người bị xử lý kỷ luật lao động, hành vi vi phạm bị xử lý kỷ luật lao động đến các thành phần phải tham dự họp quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 122 của Bộ luật Lao động, bảo đảm các thành phần này nhận được thông báo trước khi diễn ra cuộc họp;
b) Khi nhận được thông báo của người sử dụng lao động, các thành phần phải tham dự họp quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 122 của Bộ luật Lao động phải xác nhận tham dự cuộc họp với người sử dụng lao động. Trường hợp một trong các thành phần phải tham dự không thể tham dự họp theo thời gian, địa điểm đã thông báo thì người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận việc thay đổi thời gian, địa điểm họp; trường hợp hai bên không thỏa thuận được thì người sử dụng lao động quyết định thời gian, địa điểm họp;
c) Người sử dụng lao động tiến hành họp xử lý kỷ luật lao động theo thời gian, địa điểm đã thông báo quy định tại điểm a, điểm b khoản này. Trường hợp một trong các thành phần phải tham dự họp quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 122 của Bộ luật Lao động không xác nhận tham dự cuộc họp hoặc vắng mặt thì người sử dụng lao động vẫn tiến hành họp xử lý kỷ luật lao động.
...

Dẫn chiếu đến điểm b, điểm c khoản 1 Điều 122 Bộ luật Lao động 2019, thông tin về cuộc họp xử lý kỷ luật lao động, cụ thể gồm nội dung, thời gian, địa điểm tiến hành cuộc họp xử lý kỷ luật lao động, họ tên người bị xử lý kỷ luật lao động, hành vi vi phạm bị xử lý kỷ luật lao động phải đảm bảo được thông báo đến:

- Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xử lý kỷ luật là thành viên;

- Người lao động hoặc người đại diện theo pháp luật của người lao động chưa đủ 15 tuổi.

Thông tin cuộc họp xử lý kỷ luật lao động phải đảm bảo được thông báo đến những ai?

Thông tin cuộc họp xử lý kỷ luật lao động phải đảm bảo được thông báo đến những ai? (Hình từ Internet)

Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là bao lâu?

Căn cứ theo Điều 123 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động
1. Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 06 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm; trường hợp hành vi vi phạm liên quan trực tiếp đến tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh của người sử dụng lao động thì thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 12 tháng.
2. Khi hết thời gian quy định tại khoản 4 Điều 122 của Bộ luật này, nếu hết thời hiệu hoặc còn thời hiệu nhưng không đủ 60 ngày thì được kéo dài thời hiệu để xử lý kỷ luật lao động nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày hết thời gian nêu trên.
3. Người sử dụng lao động phải ban hành quyết định xử lý kỷ luật lao động trong thời hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Theo đó, thời hiệu xử lý kỷ luật được quy định như sau:

- 06 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm;

- 12 tháng đối với hành vi phạm liên quan trực tiếp đến tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh của người sử dụng lao động;

- Trong trường hợp hết thời gian không được xử lý kỷ luật lao động mà hết thời hiệu hoặc còn thời hiệu nhưng không đủ 60 ngày thì được kéo dài thời hiệu xử lý kỷ luật lao động tối đa 60 ngày kể từ ngày hết thời gian không được xử lý kỷ luật.

Có bao nhiêu hình thức xử lý kỷ luật lao động?

Căn cứ theo Điều 124 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Hình thức xử lý kỷ luật lao động
1. Khiển trách.
2. Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng.
3. Cách chức.
4. Sa thải.

Theo đó, có 04 hình thức xử lý kỷ luật lao động.

Xử lý kỷ luật lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Công ty phải thông báo cho người lao động nội dung về cuộc họp xử lý kỷ luật trước khi diễn ra bao lâu?
Lao động tiền lương
Biên bản xử lý kỷ luật lao động có cần thông qua ngay tại cuộc họp không?
Lao động tiền lương
Những gì cần được thông báo đến người lao động trước khi cuộc họp xử lý kỷ luật diễn ra?
Lao động tiền lương
Có cần quy định hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với từng hành vi vi phạm trong nội quy lao động hay không?
Lao động tiền lương
Có được cắt lương của người lao động thay cho việc xử lý kỷ luật không?
Lao động tiền lương
Quyết định xử lý kỷ luật lao động phải được ban hành không quá 60 ngày trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Công ty hay người lao động sẽ quyết định địa điểm họp xử lý kỷ luật lao động khi hai bên không thỏa thuận được?
Lao động tiền lương
Có buộc phải gửi cho người lao động quyết định xử lý kỷ luật không?
Lao động tiền lương
Người lao động không xác nhận tham dự hay vắng mặt cuộc họp xử lý kỷ luật thì công ty có được tiến hành họp không?
Lao động tiền lương
Thông tin cuộc họp xử lý kỷ luật lao động phải đảm bảo được thông báo đến những ai?
Đi đến trang Tìm kiếm - Xử lý kỷ luật lao động
368 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xử lý kỷ luật lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xử lý kỷ luật lao động

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào