Thời hiệu xử phạt cho thuê lại lao động để thực hiện công việc không thuộc danh mục các công việc được phép là bao lâu?

Cho tôi hỏi thời hiệu xử phạt cho thuê lại lao động để thực hiện công việc không thuộc danh mục các công việc được phép là bao lâu? Câu hỏi của chị H.N (Bình Định).

Thời hiệu xử phạt cho thuê lại lao động để thực hiện công việc không thuộc danh mục các công việc được phép là bao lâu?

Căn cứ khoản 1 Điều 5 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
...

Dẫn chiếu theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012, được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 4 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020 quy định như sau:

Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được quy định như sau:
a) Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 01 năm, trừ các trường hợp sau đây:
Vi phạm hành chính về kế toán; hóa đơn; phí, lệ phí; kinh doanh bảo hiểm; quản lý giá; chứng khoán; sở hữu trí tuệ; xây dựng; thủy sản; lâm nghiệp; điều tra, quy hoạch, thăm dò, khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước; hoạt động dầu khí và hoạt động khoáng sản khác; bảo vệ môi trường; năng lượng nguyên tử; quản lý, phát triển nhà và công sở; đất đai; đê điều; báo chí; xuất bản; sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa; sản xuất, buôn bán hàng cấm, hàng giả; quản lý lao động ngoài nước thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm.
Vi phạm hành chính về thuế thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;
...

Như vậy, thời hiệu xử phạt hành chính đối với hành vi cho thuê lại lao động để thực hiện công việc không thuộc danh mục các công việc được thực hiện cho thuê lại lao động là 01 năm.

Ai là người trả lương cho người lao động thuê lại?

Ai là người trả lương cho người lao động thuê lại?

Người lao động thuê lại có những quyền và nghĩa vụ như thế nào?

Căn cứ Điều 58 Bộ luật Lao động 2019 quy định về quyền và nghĩa vụ của người lao động thuê lại, cụ thể như sau:

Quyền và nghĩa vụ của người lao động thuê lại
Ngoài các quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 5 của Bộ luật này, người lao động thuê lại có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
1. Thực hiện công việc theo hợp đồng lao động đã ký với doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động;
2. Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát hợp pháp của bên thuê lại lao động;
3. Được trả lương không thấp hơn tiền lương của người lao động của bên thuê lại lao động có cùng trình độ, làm cùng công việc hoặc công việc có giá trị như nhau;
4. Khiếu nại với doanh nghiệp cho thuê lại lao động trong trường hợp bị bên thuê lại lao động vi phạm các thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê lại lao động;
5. Thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động với doanh nghiệp cho thuê lại lao động để giao kết hợp đồng lao động với bên thuê lại lao động.

Theo đó, ngoài các quyền và nghĩa vụ của người lao động, người lao động thuê lại còn có thêm các quyền và nghĩa vụ sau:

- Thực hiện công việc theo hợp đồng lao động đã ký với doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động;

- Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát hợp pháp của bên thuê lại lao động;

- Được trả lương không thấp hơn tiền lương của người lao động của bên thuê lại lao động có cùng trình độ, làm cùng công việc hoặc công việc có giá trị như nhau;

- Khiếu nại với doanh nghiệp cho thuê lại lao động trong trường hợp bị bên thuê lại lao động vi phạm các thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê lại lao động;

- Thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động với doanh nghiệp cho thuê lại lao động để giao kết hợp đồng lao động với bên thuê lại lao động.

Người lao động thuê lại có bị trả lại hay không?

Căn cứ Điều 57 Bộ luật Lao động 2019 quy định về quyền và nghĩa vụ của bên thuê lại lao động, cụ thể như sau:

Quyền và nghĩa vụ của bên thuê lại lao động
1. Thông báo, hướng dẫn cho người lao động thuê lại biết nội quy lao động và các quy chế khác của mình.
2. Không được phân biệt đối xử về điều kiện lao động đối với người lao động thuê lại so với người lao động của mình.
3. Thỏa thuận với người lao động thuê lại về làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ theo quy định của Bộ luật này.
4. Thỏa thuận với người lao động thuê lại và doanh nghiệp cho thuê lại lao động để tuyển dụng chính thức người lao động thuê lại làm việc cho mình trong trường hợp hợp đồng lao động của người lao động thuê lại với doanh nghiệp cho thuê lại lao động chưa chấm dứt.
5. Trả lại người lao động thuê lại không đáp ứng yêu cầu như đã thỏa thuận hoặc vi phạm kỷ luật lao động cho doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
6. Cung cấp cho doanh nghiệp cho thuê lại lao động chứng cứ về hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động thuê lại để xem xét xử lý kỷ luật lao động.

Theo đó, bên thuê lại lao động có quyền trả lại người lao động thuê lại không đáp ứng yêu cầu như đã thỏa thuận hoặc vi phạm kỷ luật lao động cho doanh nghiệp cho thuê lại lao động.

Cho thuê lại lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Báo cáo năm về tình hình hoạt động cho thuê lại lao động phải được gửi trước ngày nào?
Lao động tiền lương
Phạt ít nhất bao nhiêu tiền khi dùng lao động thuê lại để thay thế NLĐ đang trong thời gian giải quyết tranh chấp lao động?
Lao động tiền lương
Cho thuê lại lao động có phải là ngành nghề kinh doanh có điều kiện không?
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động hay bên thuê lại lao động được xử lý kỷ luật người lao động?
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp phải đăng công khai nội dung chấm dứt hoạt động cho thuê lại lao động như thế nào?
Lao động tiền lương
Thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động khi thực hiện cho thuê lại lao động làm những công việc gì?
Lao động tiền lương
Đơn đề nghị thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động khi doanh nghiệp giải thể được viết theo mẫu nào?
Lao động tiền lương
Thời hạn tối đa của giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động được cấp lại là bao lâu?
Lao động tiền lương
Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động 6 tháng đầu năm như thế nào?
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động có hoạt động trên địa bàn khu công nghệ cao thì gửi báo cáo tình hình hoạt động cho ai?
Đi đến trang Tìm kiếm - Cho thuê lại lao động
300 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cho thuê lại lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cho thuê lại lao động

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào