Thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp trong thời bình là bao lâu?

Cho tôi hỏi thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp trong thời bình là bao lâu? Câu hỏi của anh H.H (Bình Thuận)

Thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp trong thời bình là bao lâu?

Căn cứ tại Điều 17 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định:

Thời hạn và hạn tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp
1. Thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp trong thời bình như sau:
a) Phục vụ có thời hạn ít nhất là 06 năm kể từ ngày quyết định chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp;
b) Phục vụ cho đến hết hạn tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm:
a) Cấp uý quân nhân chuyên nghiệp: nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi;
b) Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi;
c) Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.
3. Quân nhân chuyên nghiệp có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ cao, có đủ phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ và tự nguyện, nếu quân đội có nhu cầu thì được xem xét kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không quá 05 năm.
4. Chiến đấu viên thực hiện nhiệm vụ khi đủ 40 tuổi thì được ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng và được bố trí đảm nhiệm chức danh khác phù hợp với yêu cầu của quân đội hoặc được chuyển ngành. Trường hợp quân đội không thể tiếp tục bố trí sử dụng và không thể chuyển ngành được nếu có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên thì được nghỉ hưu.
Danh mục chức danh chiến đấu viên do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.

Theo đó, thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp trong thời bình như sau:

- Phục vụ có thời hạn ít nhất là 06 năm kể từ ngày quyết định chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp;

- Phục vụ cho đến hết hạn tuổi theo quy định. Cụ thể:

+ Cấp uý quân nhân chuyên nghiệp: nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi;

+ Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi;

+ Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.

Thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp trong thời bình là bao lâu?

Thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp trong thời bình là bao lâu?

Quân nhân chuyên nghiệp thôi phục vụ tại ngũ trong trường hợp nào?

Theo Điều 20 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định:

Trường hợp thôi phục vụ tại ngũ
Quân nhân chuyên nghiệp thôi phục vụ tại ngũ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1. Hết hạn phục vụ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 17 của Luật này;
2. Trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 17 của Luật này, sau 06 năm kể từ ngày có quyết định chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp, nếu có nguyện vọng thôi phục vụ tại ngũ và được cấp có thẩm quyền đồng ý;
3. Hết hạn tuổi cao nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này;
4. Trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 17 của Luật này mà quân đội không thể bố trí sử dụng;
5. Do thay đổi tổ chức biên chế mà quân đội không còn nhu cầu bố trí sử dụng;
6. Phẩm chất chính trị, đạo đức không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ hoặc không hoàn thành chức trách, nhiệm vụ 02 năm liên tiếp theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 9 của Luật này;
7. Không còn đủ tiêu chuẩn về sức khỏe.

Theo đó Quân nhân chuyên nghiệp thôi phục vụ tại ngũ trong trường hợp:

- Quân nhân chuyên nghiệp đã hết thời hạn phục vụ tối thiểu theo quy định;

- Quân nhân chuyên nghiệp hết độ tuổi phục vụ tại ngũ, có nguyện vọng thôi phục vụ tại ngũ và được cấp có thẩm quyền đồng ý;

- Quân nhân chuyên nghiệp hết hạn tuổi cao nhất;

- Chiến đấu viên thực hiện nhiệm vụ khi đủ 40 tuổi được ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng và được bố trí đảm nhiệm chức danh khác phù hợp với yêu cầu của quân đội hoặc được chuyển ngành tuy nhiên quân đội không thể bố trí sử dụng;

- Do thay đổi tổ chức biên chế mà quân đội không còn nhu cầu bố trí sử dụng;

- Quân nhân chuyên nghiệp có phẩm chất chính trị, đạo đức không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ hoặc không hoàn thành chức trách, nhiệm vụ 02 năm liên tiếp theo quy định;

- Quân nhân chuyên nghiệp không còn đủ tiêu chuẩn về sức khỏe.

Vị trí, chức năng của quân nhân chuyên nghiệp được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 3 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định:

Vị trí, chức năng của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
1. Quân nhân chuyên nghiệp là lực lượng nòng cốt của đội ngũ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ bảo đảm cho công tác lãnh đạo, chỉ huy, quản lý; thực hiện nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, phục vụ chiến đấu và các nhiệm vụ khác của quân đội.
2. Công nhân quốc phòng là lực lượng lao động chủ yếu thuộc biên chế của Quân đội nhân dân, được bố trí theo vị trí việc làm; thực hiện nhiệm vụ tại cơ sở sản xuất, sửa chữa, cải tiến, bảo quản vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự; bảo đảm, phục vụ nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và thực hiện các nhiệm vụ khác của quân đội.
3. Viên chức quốc phòng là thành phần chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ thuộc biên chế của Quân đội nhân dân, được bố trí theo chức danh nghề nghiệp; thực hiện nhiệm vụ tại cơ quan, cơ sở nghiên cứu, giáo dục đào tạo, văn hóa, đơn vị quân y và đơn vị sự nghiệp khác thuộc Bộ Quốc phòng.

Theo đó, vị trí, chức năng của quân nhân chuyên nghiệp được quy định như sau:

Quân nhân chuyên nghiệp là lực lượng nòng cốt của đội ngũ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ bảo đảm cho công tác lãnh đạo, chỉ huy, quản lý; thực hiện nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, phục vụ chiến đấu và các nhiệm vụ khác của quân đội.

Quân nhân chuyên nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mức lương Trung úy quân nhân chuyên nghiệp từ 1/7/2024 sẽ là bao nhiêu khi mức lương cơ sở tăng?
Lao động tiền lương
Toàn bộ bảng lương của quân nhân chuyên nghiệp trước và sau 1/7/2024 như thế nào?
Lao động tiền lương
Quyết định kỷ luật quân nhân chuyên nghiệp vi phạm bị kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo có hiệu lực bao lâu?
Lao động tiền lương
Quân nhân chuyên nghiệp vi phạm bị xử lý kỷ luật thì có kỷ luật người chỉ huy trực tiếp hay không?
Lao động tiền lương
Quân nhân chuyên nghiệp vi phạm có thể xử lý bằng nhiều hình thức kỷ luật được không?
Lao động tiền lương
Cách phân biệt cấp hiệu của quân nhân chuyên nghiệp như thế nào?
Lao động tiền lương
Thời gian quân nhân chuyên nghiệp nghỉ việc riêng không hưởng lương sẽ không được tính vào thời gian hưởng phụ cấp thâm niên đúng không?
Lao động tiền lương
Quân nhân chuyên nghiệp được nghỉ phép đặc biệt tối đa bao nhiêu ngày?
Lao động tiền lương
Quân nhân chuyên nghiệp đóng quân cách xa gia đình 300 km thì được ưu tiên nghỉ phép hằng năm thêm bao nhiêu ngày?
Lao động tiền lương
Quân nhân chuyên nghiệp khiếu nại quyết định kỷ luật mà chưa được giải quyết thì có phải chấp hành quyết định kỷ luật đó không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Quân nhân chuyên nghiệp
234 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quân nhân chuyên nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào