Thời hạn giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo Nghị định 143 2024 là bao lâu?

Theo Nghị định 143 2024, thời hạn giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện là bao lâu?

Từ ngày 1 1 2025, thời hạn giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo Nghị định 143 2024 là bao lâu?

Ngày 01/11/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định về bảo hiểm tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động, cho phép người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động vẫn được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động.

Theo đó, Điều 23 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định:

Giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
1. Người lao động hoặc thân nhân người lao động bị nạn nộp hồ sơ theo quy định tại Điều 22 Nghị định này cho cơ quan bảo hiểm xã hội đã đăng ký tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện trong thời hạn như sau:
a) 30 ngày, kể từ ngày nhận được Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa;
b) 90 ngày kể từ ngày người lao động đang đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện bị chết.
2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản cho người nộp hồ sơ và nêu rõ lý do.

Chiếu theo quy định trên, kể từ khi người lao động nộp đủ hồ sơ để hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động trong thời hạn 07 ngày làm việc. Trường hợp không giải quyết cho hưởng thì cơ quan bảo hiểm xã hội phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho người nộp hồ sơ.

Như vậy, thời hạn giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo Nghị định 143/2024/NĐ-CP là 07 ngày làm việc, kể từ khi người lao động hoặc thân nhân của người lao động nộp đủ hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Thời hạn giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo Nghị định 143 2024 là bao lâu?

Thời hạn giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo Nghị định 143 2024 là bao lâu?

Thành phần của hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện bao gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 22 Nghị định 143/2024/NĐ-CP, thành phần của hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện bao gồm những loại giấy tờ sau đây:

- Sổ bảo hiểm xã hội;

- Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị tai nạn lao động đối với trường hợp nội trú;

- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa;

- Bản sao giấy chứng tử, trích lục khai tử hoặc giấy báo tử hoặc bản sao quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, đối với trường hợp chết do tai nạn lao động;

- Biên bản điều tra tai nạn lao động;

- Đơn đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động của người lao động hoặc thân nhân người bị nạn đối với trường hợp tai nạn lao động chết người theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này;

- Bản chính hóa đơn, chứng từ hợp pháp liên quan về phí giám định suy giảm khả năng lao động.

Ngoài ra, đối với trường hợp kết quả giám định lại làm tăng mức suy giảm khả năng lao động được quy định tại khoản 4 Điều 7 Nghị định 143/2024/NĐ-CP thì người lao động làm hồ sơ đề nghị bổ sung chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện, gồm có những thành phần sau đây:

- Sổ bảo hiểm xã hội;

- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa;

- Đơn đề nghị giải quyết bổ sung chế độ tai nạn lao động của người lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định 143/2024/NĐ-CP;

- Bản chính hóa đơn, chứng từ hợp pháp liên quan về phí giám định suy giảm khả năng lao động.

Điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện là gì?

Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định:

Điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
1. Người lao động đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện quy định tại Điều 4 của Nghị định này khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do tai nạn lao động xảy ra trong thời gian tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện;
b) Không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Người lao động không được hưởng các chế độ tai nạn lao động tại Điều 4 của Nghị định này nếu tai nạn xảy ra do một trong các nguyên nhân sau:
a) Mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến công việc, nhiệm vụ lao động;
b) Người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;
c) Sử dụng chất ma tuý, chất gây nghiện trái quy định của pháp luật.

Như vậy, người lao động được hưởng chế độ bảo hiểm TNLĐ tự nguyện nếu đáp ứng được các điều kiện sau:

- Đang tham gia bảo hiểm TNLĐ tự nguyện

- Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do TNLĐ xảy ra trong thời gian tham gia bảo hiểm TNLĐ tự nguyện;

- Nguyên nhân của tai nạn không bắt nguồn từ mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến công việc, nhiệm vụ lao động;

- Người lao động không phải cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;

- Không sử dụng chất ma tuý, chất gây nghiện trái quy định của pháp luật.

Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được tính trên cơ sở nào?
Lao động tiền lương
Thời hạn giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo Nghị định 143 2024 là bao lâu?
Lao động tiền lương
Mẫu đơn đề nghị giải quyết hưởng chế độ BHTNLĐ tự nguyện cho người lao động hoặc thân nhân của người lao động chết do tai nạn lao động là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Thời điểm hưởng trợ cấp BHTNLĐ tự nguyện trong từng trường hợp cụ thể được quy định thế nào?
Lao động tiền lương
Từ 1/1/2025, NLĐ có tham gia BHTNLĐ tự nguyện chết vì tai nạn lao động, thân nhân được hưởng trợ cấp bằng 31,5 lần lương tháng đúng không?
Lao động tiền lương
Mức đóng BHTNLĐ tự nguyện 2025 được quy định thế nào? Có bao nhiêu phương thức đóng BHTNLĐ tự nguyện từ 1/1/2025?
Lao động tiền lương
03 mức hỗ trợ đóng bảo hiểm tai nạn tự nguyện từ 1/1/2025 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
NLĐ tham gia BHTNLĐ tự nguyện được cộng dồn các vụ tai nạn đã xảy ra từ các lần trước đó để tính mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động không?
Lao động tiền lương
Cần đáp ứng điều kiện hưởng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện 2025 cụ thể thế nào?
Lao động tiền lương
Tạm dừng đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện trong trường hợp nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
35 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào