Thời gian tập sự hành nghề công chứng là bao lâu?

Cho tôi hỏi một số quy định về tập sự hành nghề công chứng, cụ thể thời gian tập sự hành nghề công chứng là bao lâu? Câu hỏi của chị Diễm Trang đến từ Tiền Giang.

Ai phải tập sự hành nghề công chứng?

Căn cứ theo Khoản 1 Điều 11 Luật Công chứng 2014, được hướng dẫn bởi Thông tư 04/2015/TT-BTP quy định về tập sự hành nghề công chứng thì đối tượng tập sự hành nghề công chứng cụ thể như sau:

- Người có giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghề công chứng bắt buộc phải tập sự hành nghề tại một tổ chức hành nghề công chứng theo quy định.

- Người tập sự hành nghề công chứng có thể tự liên hệ với một tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự về việc tập sự hành nghề công chứng tại tổ chức đó; trong trường hợp người tập sự không tự liên hệ được thì có thể đề nghị Sở Tư pháp ở địa phương nơi người đó muốn tập sự hành nghề công chứng bố trí cho người đó tập sự tại một tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự theo quy định của pháp luật.

- Người tập sự hành nghề công chứng phải đăng ký tập sự hành nghề công chứng tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.

Thời gian tập sự hành nghề công chứng là bao lâu?

Thời gian tập sự hành nghề công chứng là bao lâu? (Hình từ Internet)

Thời gian tập sự hành nghề công chứng là bao lâu?

Cũng theo theo Khoản 1 Điều 11 Luật Công chứng 2014, thời gian tập sự hành nghề công chứng theo quy định là 12 tháng đối với người có giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng và thời gian tập sự hành nghề công chứng là 06 tháng đối với người có giấy chứng nhận bồi dưỡng nghề công chứng. Thời gian tập sự hành nghề công chứng là thời gian được tính từ ngày đăng ký tập sự hành nghề công chứng.

Ngoài ra, theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2015/TT-BTP thì thời gian tập sự hành nghề công chứng sẽ được tính từ ngày Sở Tư pháp ra quyết định về việc đăng ký tập sự hành nghề công chứng.

Trong trường hợp người tập sự hành nghề công chứng thay đổi nơi tập sự theo quy định của pháp luật thì thời gian tập sự hành nghề công chứng được tính bằng tổng thời gian tập sự của người đó tại các tổ chức hành nghề công chứng.

Tổng thời gian tập sự hành nghề công chứng được tính khi người tập sự có thời gian tập sự tại mỗi tổ chức hành nghề công chứng ít nhất là ba tháng và phải có nhận xét bằng văn bản của công chứng viên hướng dẫn tập sự cùng với xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng nơi nhận tập sự.

Trong đó, người tập sự tại một tổ chức hành nghề công chứng có thời gian tập sự từ một tháng đến dưới bốn tháng thì thời gian tập sự đó được tính vào tổng thời gian tập sự nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây, căn cứ Điều 4 Thông tư 04/2015/TT-BTP:

– Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng nơi nhận tập sự hành nghề công chứng tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hoạt động hoặc giải thể, chuyển đổi kinh doanh theo quy định của Luật công chứng và các văn bản hướng dẫn thi hành;

– Trường hợp công chứng viên hướng dẫn tập sự chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết, hoặc công chứng viên hướng dẫn tập sự vì lý do sức khỏe hoặc lý do khách quan khác mà không thể tiếp tục hướng dẫn tập sự;

– Trường hợp công chứng viên hướng dẫn tập sự không còn đủ điều kiện hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng theo quy định của Luật công chứng;

– Trường hợp công chứng viên hướng dẫn tập sự không thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo quy định của pháp luật

– Trường hợp người tập sự thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.

Thủ tục đăng ký tập sự hành nghề công chứng được quy định như thế nào?

Tập sự hành nghề công chứng là một giai đoạn bắt buộc đối với công việc hành nghề công chứng. Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 04/2015/TT-BTP, để đăng ký tập sự hành nghề công chứng, người tập sự phải gửi hồ sơ đăng ký tập sự trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Sở Tư pháp nơi tổ chức hành nghề công chứng nhận người tập sự hoạt động (hoặc đóng trụ sở).

Thành phần hồ sơ:

Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 04/2015/TT-BTP thì hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề công chứng bao gồm:

– Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng

– Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu);

– Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng.

Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

– Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ra quyết định về việc đăng ký tập sự hành nghề công chứng và ghi tên người đăng ký tập sự vào Danh sách người tập sự hành nghề công chứng (sau đây gọi là Danh sách người tập sự) của Sở Tư pháp

– Sở Tư pháp nơi tổ chức hành nghề công chứng nhận người tập sự là cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc ra quyết định về việc đăng ký tập sự hành nghề công chứng và ghi tên người đăng ký tập sự vào Danh sách người tập sự hành nghề công chứng của Sở Tư pháp

Hành nghề công chứng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Căn cứ chứng minh tư cách hành nghề công chứng của công chứng viên là gì?
Lao động tiền lương
Thành lập tổ chức hành nghề công chứng theo nguyên tắc nào?
Lao động tiền lương
Cá nhân không đủ điều kiện hành nghề công chứng mà hành nghề công chứng thì bị xử lý thế nào?
Lao động tiền lương
Mỗi người tập sự hành nghề công chứng được tạm ngừng tập sự tối đa bao nhiêu lần?
Lao động tiền lương
Quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng có thể bị hủy bỏ trước thời hạn hay không?
Lao động tiền lương
Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng phải được gửi cho những ai?
Lao động tiền lương
Người tập sự hành nghề công chứng đã bị xử lý hành chính thì có được tiếp tục tập sự hay không?
Lao động tiền lương
Người tập sự hành nghề công chứng có quyền gì?
Lao động tiền lương
Kiểm tra, giám sát việc tuân thủ Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng thuộc trách nhiệm của ai?
Lao động tiền lương
Số lượng hồ sơ đăng ký hành nghề công chứng và cấp Thẻ công chứng viên cần nộp là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hành nghề công chứng
2,366 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hành nghề công chứng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hành nghề công chứng

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp danh sách văn bản quy định về Công chứng cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào