Thời gian đóng BHXH tự nguyện để được nhận 1 lần trợ cấp mai táng theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024 là bao lâu?

Cần đóng BHXH tự nguyện bao lâu để được hưởng 1 lần trợ cấp mai táng theo Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất?

Thời gian đóng BHXH tự nguyện để được nhận 1 lần trợ cấp mai táng theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024 là bao lâu?

Căn cứ theo Điều 109 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Trợ cấp mai táng
1. Những người sau đây khi chết thì tổ chức, cá nhân lo mai táng được nhận một lần trợ cấp mai táng:
a) Người có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 60 tháng trở lên;
b) Người đang hưởng lương hưu, tạm dừng hưởng lương hưu.
2. Mức trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức tham chiếu tại tháng mà người quy định tại khoản 1 Điều này chết.
3. Trường hợp người quy định tại khoản 1 Điều này bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp quy định tại khoản 2 Điều này.

Theo đó, người có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện từ đủ 60 tháng trở lên khi chết thì tổ chức, cá nhân lo mai táng được nhận 1 lần trợ cấp mai táng.

Thời gian đóng BHXH tự nguyện để được nhận 1 lần trợ cấp mai táng theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024 là bao lâu?

Thời gian đóng BHXH tự nguyện để được nhận 1 lần trợ cấp mai táng theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024 là bao lâu? (Hình từ Internet)

Có cả thời gian đóng BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện thì hưởng trợ cấp mai táng theo chính sách nào?

Căn cứ theo Điều 111 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Chế độ hưu trí và chế độ tử tuất đối với người vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
1. Chế độ hưu trí và chế độ tử tuất đối với người vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được quy định như sau:
a) Có từ đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên nếu thuộc đối tượng quy định tại Điều 64 của Luật này, có từ đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên nếu thuộc đối tượng quy định tại Điều 65 của Luật này thì điều kiện, mức hưởng lương hưu thực hiện theo chính sách bảo hiểm xã hội bắt buộc;
b) Có từ đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên thì được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng theo chính sách bảo hiểm xã hội bắt buộc;
c) Có từ đủ 12 tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên thì được hưởng trợ cấp mai táng theo chính sách bảo hiểm xã hội bắt buộc.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, người vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ được hưởng trợ cấp mai táng theo chính sách bảo hiểm xã hội bắt buộc nếu có từ đủ 12 tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên.

Ngoài tử tuất, BHXH tự nguyện còn có những chế độ nào từ 01/7/2025?

Căn cứ theo Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Loại hình, các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Trợ cấp hưu trí xã hội có các chế độ sau đây:
a) Trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng;
b) Hỗ trợ chi phí mai táng;
c) Hưởng bảo hiểm y tế do ngân sách nhà nước đóng.
2. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Hưu trí;
d) Tử tuất;
đ) Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
3. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
a) Trợ cấp thai sản;
b) Hưu trí;
c) Tử tuất;
d) Bảo hiểm tai nạn lao động theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
4. Bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật Việc làm.
5. Bảo hiểm hưu trí bổ sung.

Theo đó, ngoài tử tuất, bảo hiểm xã hội tự nguyện còn có những chế độ sau:

- Trợ cấp thai sản;

- Hưu trí;

- Bảo hiểm tai nạn lao động.

Những ai thuộc đối tượng tham gia BHXH tự nguyện theo quy định mới nhất?

Căn cứ theo Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện
...
4. Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện bao gồm:
a) Công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và không phải là người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng;
b) Đối tượng quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này đang tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận về việc đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trong thời gian này.
...

Theo đó, đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện bao gồm:

- Công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và không phải là người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng;

- Những đối tượng sau đây đang tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận về việc đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trong thời gian này:

+ Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên (kể cả trường hợp người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên);

+ Cán bộ, công chức, viên chức.

Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực từ 01/7/2025.

Trợ cấp mai táng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
02 trường hợp được hưởng trợ cấp mai táng từ 1/7/2025 là gì?
Lao động tiền lương
Thời gian đóng BHXH tự nguyện để được nhận 1 lần trợ cấp mai táng theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024 là bao lâu?
Lao động tiền lương
Cách tính tiền trợ cấp mai táng mới nhất như thế nào?
Lao động tiền lương
Bổ sung thêm 01 đối tượng nào được hưởng trợ cấp mai táng khi tham gia BHXH tự nguyện?
Lao động tiền lương
Mức trợ cấp mai táng 2024 cho người đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện và bảo hiểm xã hội bắt buộc là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Người đóng bảo hiểm xã hội chết thì thân nhân được nhận trợ cấp mai táng trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Mức hưởng trợ cấp mai táng cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức trợ cấp mai táng hiện nay đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Trợ cấp mai táng
93 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trợ cấp mai táng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trợ cấp mai táng

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Đóng Bảo hiểm xã hội và các văn bản cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào