Thời gian công tác khi nghỉ hưu ở tuổi cao hơn của cán bộ, công chức nữ là bao lâu?

Đâu là những cán bộ, công chức nữ được nghỉ hưu ở tuổi cao hơn? Thời gian công tác khi nghỉ hưu ở tuổi cao hơn của cán bộ, công chức nữ là bao lâu?

Đâu là những cán bộ, công chức nữ được nghỉ hưu ở tuổi cao hơn?

Tại Điều 2 Nghị định 83/2022/NĐ-CP có quy định như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, công chức nữ giữ các chức vụ, chức danh dưới đây:
a) Phó Trưởng ban, cơ quan Đảng ở trung ương; Phó Giám đốc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Phó Tổng Biên tập Báo Nhân dân, Phó Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản;
b) Phó Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
c) Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Phó Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội;
d) Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
đ) Thứ trưởng, cấp phó của người đứng đầu cơ quan ngang bộ;
e) Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Phó Tổng Kiểm toán Nhà nước;
g) Phó trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương;
h) Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc trung ương; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
i) Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương;
k) Giám đốc Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật;
l) Viện trưởng Viện Nghiên cứu lập pháp thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
m) Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội, Giám đốc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Trưởng ban Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Chủ tịch Ủy ban giám sát tài chính Quốc gia; Phó Chủ tịch Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
n) Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh;
o) Ủy viên Thường trực Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
p) Ủy viên Ban Thường vụ kiêm Trưởng các Ban đảng của Thành ủy thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh;
q) Ủy viên Ban Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy là người dân tộc thiểu số.
2. Công chức được bổ nhiệm chức danh Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
...

Theo đó, cán bộ, công chức nữ giữ các chức vụ, chức danh dưới đây sẽ được xem xét nghỉ hưu ở tuổi cao hơn:

- Phó Trưởng ban, cơ quan Đảng ở trung ương; Phó Giám đốc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Phó Tổng Biên tập Báo Nhân dân, Phó Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản;

- Phó Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Phó Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội;

- Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Thứ trưởng, cấp phó của người đứng đầu cơ quan ngang bộ;

- Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Phó Tổng Kiểm toán Nhà nước;

- Phó trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương;

- Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc trung ương; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương;

- Giám đốc Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật;

- Viện trưởng Viện Nghiên cứu lập pháp thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

- Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội, Giám đốc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Trưởng ban Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Chủ tịch Ủy ban giám sát tài chính Quốc gia; Phó Chủ tịch Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh;

- Ủy viên Thường trực Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Ủy viên Ban Thường vụ kiêm Trưởng các Ban đảng của Thành ủy thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh;

- Ủy viên Ban Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy là người dân tộc thiểu số.

- Công chức được bổ nhiệm chức danh Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

Thời gian công tác khi nghỉ hưu ở tuổi cao hơn của cán bộ, công chức nữ là bao lâu?

Thời gian công tác khi nghỉ hưu ở tuổi cao hơn của cán bộ, công chức nữ là bao lâu? (Hình từ Internet)

Thời gian công tác khi nghỉ hưu ở tuổi cao hơn của cán bộ, công chức nữ là bao lâu?

Tại Điều 4 Nghị định 83/2022/NĐ-CP có quy định như sau:

Thời gian công tác khi nghỉ hưu ở tuổi cao hơn
1. Đối với cán bộ, công chức quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này, thời gian công tác khi nghỉ hưu ở tuổi cao hơn không vượt quá 60 tuổi.
2. Đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định này, thời gian công tác khi nghỉ hưu ở tuổi cao hơn không quá 65 tuổi đối với nam và 60 tuổi đối với nữ.

Theo đó, thời gian công tác khi nghỉ hưu ở tuổi cao hơn của cán bộ, công chức nữ giữ chức vụ quản lý không được vượt quá 60 tuổi.

Đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 83/2022/NĐ-CP, thời gian công tác khi nghỉ hưu ở tuổi cao hơn của công chức nữ không quá 60 tuổi.

Độ tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức nữ bình thường là bao nhiêu?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật Cán bộ, công chức 2008 và khoản 1 Điều 60 Luật Cán bộ, công chức 2008, độ tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức được xác định theo quy định của Bộ luật Lao động 2019.

Dẫn chiếu đến quy định về độ tuổi nghỉ hưu của người lao động quy định tại Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 thì độ tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức nữ bình thường vào năm 2024 là 56 tuổi 4 tháng. Sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng.

Lưu ý: Độ tuổi này áp dụng đối với cán bộ, công chức làm việc trong điều kiện lao động bình thường. Đồng thời, lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu mỗi năm như trên chỉ áp dụng cho đến khi đủ 60 tuổi đối với nữ vào năm 2035.

Nghỉ hưu ở tuổi cao hơn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Những đối tượng nào đang được áp dụng chính sách nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý?
Lao động tiền lương
Phải bảo đảm tuổi nghỉ hưu không vượt quá bao nhiêu tuổi khi thực hiện nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý?
Lao động tiền lương
Đã có Nghị định 99, đối tượng nào được điều chỉnh để nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý?
Lao động tiền lương
Nghỉ hưu năm 2024 ở tuổi bao nhiêu sẽ được xem là nghỉ hưu ở độ tuổi cao hơn bình thường?
Lao động tiền lương
Khi nào được nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu theo quy định?
Lao động tiền lương
Cán bộ, công chức nghỉ hưu ở tuổi cao hơn có được tiếp tục giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý không?
Lao động tiền lương
Viên chức được nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 5 năm (60 tháng) đúng không?
Lao động tiền lương
Viên chức bị xử lý kỷ luật có được xem xét nghỉ hưu ở tuổi cao hơn hay không?
Lao động tiền lương
Thời gian công tác khi nghỉ hưu ở tuổi cao hơn của cán bộ, công chức nữ là bao lâu?
Lao động tiền lương
Đâu là những cán bộ, công chức được nghỉ hưu ở tuổi cao hơn?
Đi đến trang Tìm kiếm - Nghỉ hưu ở tuổi cao hơn
362 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghỉ hưu ở tuổi cao hơn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghỉ hưu ở tuổi cao hơn

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024 Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào