Thời điểm có hiệu lực của thỏa ước lao động tập thể là khi nào?

Cho tôi hỏi thời điểm có hiệu lực của thỏa ước lao động tập thể là khi nào? Có được thương lượng nội dung thỏa ước lao động tập thể các vấn đề mà pháp luật không quy định hay không? Câu hỏi của anh Giang (Thanh Hóa)

Thời điểm có hiệu lực của thỏa ước lao động tập thể là khi nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 78 Bộ luật Lao động 2019 quy định về hiệu lực và thời hạn của thỏa ước lao động tập thể như sau:

Hiệu lực và thời hạn của thỏa ước lao động tập thể
1. Ngày có hiệu lực của thỏa ước lao động tập thể do các bên thỏa thuận và được ghi trong thỏa ước. Trường hợp các bên không thỏa thuận ngày có hiệu lực thì thỏa ước lao động tập thể có hiệu lực kể từ ngày ký kết.
Thỏa ước lao động tập thể sau khi có hiệu lực phải được các bên tôn trọng thực hiện.
2. Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp có hiệu lực áp dụng đối với người sử dụng lao động và toàn bộ người lao động của doanh nghiệp. Thỏa ước lao động tập thể ngành và thỏa ước lao động tập thể có nhiều doanh nghiệp có hiệu lực áp dụng đối với toàn bộ người sử dụng lao động và người lao động của các doanh nghiệp tham gia thỏa ước lao động tập thể.
3. Thỏa ước lao động tập thể có thời hạn từ 01 năm đến 03 năm. Thời hạn cụ thể do các bên thỏa thuận và ghi trong thỏa ước lao động tập thể. Các bên có quyền thỏa thuận thời hạn khác nhau đối với các nội dung của thỏa ước lao động tập thể.

Như vậy, theo quy định trên thì ngày có hiệu lực của thỏa ước lao động tập thể sẽ được ghi trong thỏa ước. Trường hợp thỏa ước lao động tập thể không ghi ngày có hiệu lực thì sẽ có hiệu lực kể từ ngày các bên ký kết.

Thời điểm có hiệu lực của thỏa ước lao động tập thể là khi nào?

Thời điểm có hiệu lực của thỏa ước lao động tập thể là khi nào? (Hình từ Internet)

Có được thương lượng nội dung thỏa ước lao động tập thể các vấn đề mà pháp luật không quy định hay không?

Căn cứ theo Điều 67 Bộ luật Lao động 2019 quy định nội dung thương lượng tập thể như sau:

Nội dung thương lượng tập thể
Các bên thương lượng lựa chọn một hoặc một số nội dung sau để tiến hành thương lượng tập thể:
1. Tiền lương, trợ cấp, nâng lương, thưởng, bữa ăn và các chế độ khác;
2. Mức lao động và thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, làm thêm giờ, nghỉ giữa ca;
3. Bảo đảm việc làm đối với người lao động;
4. Bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động; thực hiện nội quy lao động;
5. Điều kiện, phương tiện hoạt động của tổ chức đại diện người lao động; mối quan hệ giữa người sử dụng lao động và tổ chức đại diện người lao động;
6. Cơ chế, phương thức phòng ngừa, giải quyết tranh chấp lao động;
7. Bảo đảm bình đẳng giới, bảo vệ thai sản, nghỉ hằng năm; phòng, chống bạo lực và quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
8. Nội dung khác mà một hoặc các bên quan tâm.

Đồng thời, căn cứ vào Điều 75 Bộ luật Lao động 2019 thì:

Thỏa ước lao động tập thể
1. Thỏa ước lao động tập thể là thỏa thuận đạt được thông qua thương lượng tập thể và được các bên ký kết bằng văn bản.
Thỏa ước lao động tập thể bao gồm thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể ngành, thỏa ước lao động tập thể có nhiều doanh nghiệp và các thỏa ước lao động tập thể khác.
2. Nội dung thỏa ước lao động tập thể không được trái với quy định của pháp luật; khuyến khích có lợi hơn cho người lao động so với quy định của pháp luật.

Theo đó, pháp luật khuyến khích nội dung của thỏa ước lao động tập thể nên có các nội dung thỏa ước lao động tập thể có lợi hơn cho người lao động.

Các bên có thể thương lượng các nội dung khác nhưng với điều kiện các nội dung này không được trái với quy định pháp luật.

Thỏa ước lao động tập thể vô hiệu trong trường hợp nào?

Tại Điều 86 Bộ luật Lao động 2019 có thể thấy:

Thỏa ước lao động tập thể vô hiệu
1. Thỏa ước lao động tập thể vô hiệu từng phần khi một hoặc một số nội dung trong thỏa ước lao động tập thể vi phạm pháp luật.
2. Thỏa ước lao động tập thể vô hiệu toàn bộ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Toàn bộ nội dung thỏa ước lao động tập thể vi phạm pháp luật;
b) Người ký kết không đúng thẩm quyền;
c) Không tuân thủ đúng quy trình thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể.

Theo đó, thoả ước lao động tập thể vô hiệu từng phần khi một hoặc một số nội dung trong thỏa ước trái quy định pháp luật.

Thỏa ước lao động tập thể vô hiệu toàn bộ khi: toàn bộ nội dung thỏa ước lao động tập thể vi phạm pháp luật; người ký kết không đúng thẩm quyền; hoặc không tuân thủ đúng quy trình thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể.

Vậy nên tuỳ theo doanh nghiệp của bạn có thể thỏa thuận với nhau và ghi trong thỏa ước lao động tập thể về nội dung và thời gian của thoả ước lao động tập thể.

Tuy nhiên nội dung của thoả ước lao động tập thể không được trái quy định pháp luật, nếu không sẽ bị vô hiệu từng phần hoặc toàn bộ theo quy định như trên.

Thỏa ước lao động tập thể
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Đơn yêu cầu tuyên bố thỏa ước lao động tập thể vô hiệu có phải đóng dấu vào phần cuối đơn không?
Lao động tiền lương
Ký kết và công bố thỏa ước lao động tập thể có tốn tiền không?
Lao động tiền lương
Mẫu giấy xác nhận đã đọc, hiểu và tuân thủ thỏa ước lao động tập thể là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Thỏa ước lao động tập thể vô hiệu toàn bộ hay một phần khi được ký kết không đúng quy trình?
Lao động tiền lương
Được thỏa thuận thời hạn của thỏa ước lao động tập thể tối đa bao nhiêu năm?
Lao động tiền lương
Thỏa ước lao động tập thể không ghi nhận ngày có hiệu lực có được không?
Lao động tiền lương
Giá trị của thỏa ước lao động tập thể sẽ ra sao khi việc ký kết không được thực hiện đúng quy trình?
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp phải công bố cho người lao động biết thỏa ước lao động tập thể khi nào?
Lao động tiền lương
Thỏa ước lao động được tiến hành thông qua Hội đồng thương lượng tập thể do ai ký kết?
Lao động tiền lương
Bị phạt ít nhất bao nhiêu tiền khi thực hiện nội dung thỏa ước lao động tập thể đã bị tuyên bố vô hiệu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thỏa ước lao động tập thể
459 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thỏa ước lao động tập thể

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thỏa ước lao động tập thể

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào