Thêm 06 vị trí được mang hàm cấp tướng trong ngành công an là những vị trí nào?

Vị trí nào được mang hàm cấp tướng trong ngành công an?

Sĩ quan Công an nhân dân cấp tướng có bao nhiêu bậc hàm?

Căn cứ khoản 1 Điều 21 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:

Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
1. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:
a) Sĩ quan cấp tướng có 04 bậc:
Đại tướng;
Thượng tướng;
Trung tướng;
Thiếu tướng;
b) Sĩ quan cấp tá có 04 bậc:
Đại tá;
Thượng tá;
Trung tá;
Thiếu tá;
c) Sĩ quan cấp úy có 04 bậc:
Đại úy;
Thượng úy;
Trung úy;
Thiếu úy;
d) Hạ sĩ quan có 03 bậc:
Thượng sĩ;
Trung sĩ;
Hạ sĩ.
...

Như vậy, sĩ quan cấp Tướng trong Công an nhân dân có 4 bậc hàm là Thiếu tướng; Trung tướng; Thượng tướng; Đại tướng.

 Thêm 06 vị trí được mang hàm cấp tướng trong ngành công an là những vị trí nào?

Thêm 06 vị trí được mang hàm cấp tướng trong ngành công an là những vị trí nào? (Hình từ Internet)

Có thêm 06 vị trí được mang hàm cấp tướng trong ngành công an là những vị trí nào?

Căn cứ Điều 25 Luật Công an nhân dân 2018 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 có hiệu lực từ ngày 15/08/2023), bổ sung thêm 6 vị trí có cấp bậc hàm cao nhất là cấp tướng cụ thể:

- Thượng tướng, số lượng không quá 07 bao gồm:

+ Thứ trưởng Bộ Công an. Số lượng không quá 06;

+ Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được bầu giữ chức vụ Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội;

(Theo quy định cũ cấp bậc hàm Thượng tướng: Thứ trưởng Bộ Công an. Số lượng không quá 06)

- Thiếu tướng, số lượng không quá 162 bao gồm:

+ Cục trưởng của đơn vị trực thuộc Bộ Công an và chức vụ, chức danh tương đương, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 25 Luật Công an nhân dân 2018;

+ Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ở địa phương được phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh loại I và là địa bàn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự, diện tích rộng, dân số đông. Số lượng không quá 11;

+ Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương. Số lượng không quá 03;

+ Phó Cục trưởng, Phó Tư lệnh và tương đương của đơn vị trực thuộc Bộ Công an quy định tại điểm c khoản 1 Điều 25 Luật Công an nhân dân 2018. Số lượng: 17 đơn vị mỗi đơn vị không quá 04, các đơn vị còn lại mỗi đơn vị không quá 03;

+ Phó Cục trưởng và tương đương của đơn vị trực thuộc Bộ Công an quy định tại điểm này. Số lượng: 02 đơn vị mỗi đơn vị 01;

+ Phó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội, Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh. Số lượng mỗi đơn vị không quá 03;

+ Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được phê chuẩn giữ chức vụ Ủy viên Thường trực Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội hoặc được bổ nhiệm chức vụ Tổng cục trưởng hoặc tương đương;

(Theo quy định cũ cấp bậc hàm Thiếu tướng, số lượng không quá 157)

Như vậy, từ ngày 15/08/2023 theo quy định mới có thêm 6 vị trí được mang hàm cấp tướng trong ngành công an bao gồm:

- 01 vị trí có cấp bậc hàm cao nhất là thượng tướng.

- 05 vị trí có cấp bậc hàm cao nhất là thiếu tướng.

Bên cạnh đó, bổ sung thêm vị trí Phó Cục trưởng và tương đương của đơn vị trực thuộc Bộ Công an, số lượng 02 đơn vị mỗi đơn vị 01 vị trí.

Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm đối với Sĩ quan Công an nhân dân ở cấp tướng là bao lâu?

Căn cứ khoản 3 Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:

Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
...
2. Điều kiện xét thăng cấp bậc hàm:
Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được thăng cấp bậc hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe;
b) Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
c) Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm theo quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm:
a) Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:
Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;
Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;
Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm;
b) Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét nâng bậc lương, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật tương ứng với mức lương trong bảng lương chuyên môn kỹ thuật do Chính phủ quy định;
c) Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét thăng cấp bậc hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ;
d) Thời gian sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng cấp bậc hàm; đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ bị giáng cấp bậc hàm, sau 01 năm kể từ ngày bị giáng cấp bậc hàm, nếu tiến bộ thì được xét thăng cấp bậc hàm.
...

Theo đó, thời hạn xét thăng cấp bậc hàm đối với sĩ quan tại ngũ với cấp tướng trong Công an nhân dân được thực hiện như sau:

- Đại tá Công an nhân dân lên Thiếu tướng Công an nhân dân tối thiểu là 4 năm;

- Thiếu tướng Công an nhân dân lên Trung tướng Công an nhân dân tối thiểu là 4 năm;

- Trung tướng Công an nhân dân lên Thượng tướng Công an nhân dân tối thiểu là 4 năm;

- Thượng tướng Công an nhân dân lên Đại tướng Công an nhân dân tối thiểu là 4 năm.

Cấp bậc hàm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Quân hàm, cấp bậc hàm là gì? Xét thăng cấp bậc hàm trong Công an nhân dân trong thời gian mấy năm?
Lao động tiền lương
Thêm 06 vị trí được mang hàm cấp tướng trong ngành công an là những vị trí nào?
Lao động tiền lương
Chức vụ nào trong công an, quân đội được mang hàm Đại tướng?
Lao động tiền lương
Cấp bậc hàm cao nhất của Trưởng Công an xã, phường, thị trấn là gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Cấp bậc hàm
581 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cấp bậc hàm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cấp bậc hàm

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Danh sách các văn bản hướng dẫn về An ninh, trật tự mới nhất 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào