Thế nào là hợp đồng đào tạo nghề ở nước ngoài? Hợp đồng đào tạo nghề ở nước ngoài bao gồm những nội dung gì?

Thế nào là hợp đồng đào tạo nghề ở nước ngoài? Hợp đồng đào tạo nghề ở nước ngoài bao gồm những nội dung gì? Người lao động Việt Nam khi đi đào tạo nghề ở nước ngoài có những nghĩa vụ gì? Câu hỏi của chị H.M (Hải Dương)

Thế nào là hợp đồng đào tạo nghề ở nước ngoài?

Tại khoản 1 Điều 38 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 có quy định:

Hợp đồng đào tạo nghề ở nước ngoài
1. Hợp đồng đào tạo nghề ở nước ngoài là thỏa thuận bằng văn bản giữa doanh nghiệp Việt Nam với người lao động của mình về việc đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài.
2. Hợp đồng đào tạo nghề ở nước ngoài phải bảo đảm quy định của Bộ luật Lao động và phù hợp với nội dung của hợp đồng nhận lao động thực tập.

Theo đó, hợp đồng đào tạo nghề ở nước ngoài là thỏa thuận bằng văn bản giữa doanh nghiệp Việt Nam với người lao động của mình về việc đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài.

Thế nào là hợp đồng đào tạo nghề ở nước ngoài? Hợp đồng đào tạo nghề ở nước ngoài bao gồm những nội dung gì?

Thế nào là hợp đồng đào tạo nghề ở nước ngoài? (Hình từ Internet)

Hợp đồng đào tạo nghề ở nước ngoài bao gồm những nội dung gì?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 38 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 thì hợp đồng đào tạo nghề phải đảm bảo theo các quy định của Bộ luật Lao động.

Theo đó, tại Điều 62 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Hợp đồng đào tạo nghề giữa người sử dụng lao động, người lao động và chi phí đào tạo nghề
1. Hai bên phải ký kết hợp đồng đào tạo nghề trong trường hợp người lao động được đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề, đào tạo lại ở trong nước hoặc nước ngoài từ kinh phí của người sử dụng lao động, kể cả kinh phí do đối tác tài trợ cho người sử dụng lao động.
Hợp đồng đào tạo nghề phải làm thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
2. Hợp đồng đào tạo nghề phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Nghề đào tạo;
b) Địa điểm, thời gian và tiền lương trong thời gian đào tạo;
c) Thời hạn cam kết phải làm việc sau khi được đào tạo;
d) Chi phí đào tạo và trách nhiệm hoàn trả chi phí đào tạo;
đ) Trách nhiệm của người sử dụng lao động;
e) Trách nhiệm của người lao động.
3. Chi phí đào tạo bao gồm các khoản chi có chứng từ hợp lệ về chi phí trả cho người dạy, tài liệu học tập, trường, lớp, máy, thiết bị, vật liệu thực hành, các chi phí khác hỗ trợ cho người học và tiền lương, tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người học trong thời gian đi học. Trường hợp người lao động được gửi đi đào tạo ở nước ngoài thì chi phí đào tạo còn bao gồm chi phí đi lại, chi phí sinh hoạt trong thời gian đào tạo.

Theo đó, hợp đồng đào tạo nghề ở nước ngoài phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

- Nghề đào tạo;

- Địa điểm, thời gian và tiền lương trong thời gian đào tạo;

- Thời hạn cam kết phải làm việc sau khi được đào tạo;

- Chi phí đào tạo và trách nhiệm hoàn trả chi phí đào tạo;

- Trách nhiệm của người sử dụng lao động;

- Trách nhiệm của người lao động.

Bên cạnh đó, nội dung của hợp đồng đào tạo nghề phải dựa trên các nội dung của hợp đồng nhận lao động thực tập được giao kết giữa doanh nghiệp Việt Nam với cơ sở tiếp nhận lao động thực tập ở nước ngoài và đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền theo đúng quy định của pháp luật.

Người lao động Việt Nam khi đi đào tạo nghề ở nước ngoài có những nghĩa vụ gì?

Tại khoản 2 Điều 6 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 quy định như sau:

Quyền, nghĩa vụ của người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
...
2. Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng có các nghĩa vụ sau đây:
a) Tuẩn thủ pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước tiếp nhận lao động;
b) Giữ gìn và phát huy truyền thống văn hóa của dân tộc Việt Nam; tôn trọng phong tục, tập quán của nước tiếp nhận lao động; đoàn kết với người lao động tại nước tiếp nhận lao động;
c) Hoàn thành khóa học giáo dục định hướng trước khi đi làm việc ở nước ngoài;
d) Nộp tiền dịch vụ, thực hiện ký quỹ theo quy định của Luật này;
đ) Làm việc đúng nơi quy định; chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân thủ sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động ở nước ngoài theo hợp đồng lao động;
e) Bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng đã ký theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước tiếp nhận lao động;
g) Về nước đúng thời hạn sau khi chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng đào tạo nghề; thông báo với cơ quan đăng ký cư trú nơi trước khi đi làm việc ở nước ngoài hoặc nơi ở mới sau khi về nước theo quy định của Luật Cư trú trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhập cảnh;
h) Nộp thuế, tham gia bảo hiểm xã hội, hình thức bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước tiếp nhận lao động;
i) Đóng góp vào Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước.

Theo đó, người lao động Việt Nam khi đi đào tạo nghề ở nước ngoài phải thực hiện những nghĩa vụ nêu trên.

Hợp đồng đào tạo nghề
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Trường hợp nào phải ký hợp đồng đào tạo nghề?
Lao động tiền lương
Quy định về ký hợp đồng đào tạo nghề thế nào? Nội dung gồm những gì?
Lao động tiền lương
Hợp đồng đào tạo nghề được lập thành mấy bản?
Lao động tiền lương
Cách tải mẫu hợp đồng đào tạo nghề mới nhất năm 2024?
Lao động tiền lương
Những lưu ý khi giao kết hợp đồng đào tạo nghề?
Lao động tiền lương
Mẫu hợp đồng đào tạo nghề thông dụng nhất hiện nay là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Nội dung hợp đồng đào tạo nghề ở nước ngoài bao gồm những gì?
Lao động tiền lương
Có bắt buộc phải giao kết hợp đồng đào tạo nghề trước khi người lao động đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài hay không?
Lao động tiền lương
Hợp đồng đào tạo nghề được giao kết bằng hình thức nào?
Lao động tiền lương
Người lao động vi phạm hợp đồng đào tạo nghề phải bồi thường như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hợp đồng đào tạo nghề
754 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng đào tạo nghề
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào